Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2HPO4, Al2O3, NH4Cl, FeCl3, Na2CO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đun nóng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Tất cả đều phản ứng:
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Na2HPO4 + Ca(OH)2 —> Ca3(PO4)2 + NaOH + H2O
Al2O3 + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2O
NH4Cl + Ca(OH)2 —> CaCl2 + NH3 + H2O
FeCl3 + Ca(OH)2 —> Fe(OH)3 + CaCl2
Na2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH
Cho 7,44 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 49,08 gam muối và 0,03 mol khí Y duy nhất. Khí Y là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NO2.
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 11,04 gam Mg và 5,04 gam MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 80,16. B. 79,96. C. 79,36. D. 78,56.
Hòa tan hết 16,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được V lít khí (đktc) và 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn khan. Nếu cho 16,76 gam X vào lượng nước dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Cho các nhận định sau: (a) Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp Z là 54,32%. (b) Giá trị của m là 9,36 gam. (c) Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam bột Cu. (d) Giá trị của V là 0,336 lít. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Gly-Ala-Ala và Gly-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam alanin và 7,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 24,36. B. 25,62. C. 25,84. D. 24,54.
Cho 18,36 gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,8M. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 29,94%. B. 32,68%. C. 40,85%. D. 49,02%.
Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl clorua). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. (2),(3),(5). B. (3),(4),(5).
C. (3),(4),(5),(6). D. (1),(3),(4),(5).
Thực hiện các thí nghiệm sau. (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl đun nóng. (g) Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Thổi luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng. (b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (c) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2. (d) Điện phân nóng chảy NaCl. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2) (a) Anilin là chất lỏng, tan ít trong nước. (b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. (c) Anilin dùng làm nguyên liệu trong phẩm nhuộm màu azo. (d) Anilin tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen. (e) Anilin tan tốt trong etanol và benzen. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,288 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,17.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến