Cho một miếng Na vào 500 ml dung dịch CuCl2 0,2M. Kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 8,82. B. 6,40. C. 7,84. D. 9,80.
nCu2+ = nCuCl2 = 0,1
nOH- = 2nH2 = 0,18
Cu2+ + 2OH- —> Cu(OH)2
—> nCu(OH)2 = 0,09
—> mCu(OH)2 = 8,82 gam
Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol etylic. Tên gọi của Y là
A. axit butanoic. B. axit axetic.
C. axit propionic. D. axit fomic.
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo X trong lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị m là
A. 9,30. B. 27,6. C. 41,4. D. 13,8.
Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị m là
A. 25,68. B. 34,00. C. 26,96. D. 32,36.
Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2HPO4, Al2O3, NH4Cl, FeCl3, Na2CO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đun nóng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Cho 7,44 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 49,08 gam muối và 0,03 mol khí Y duy nhất. Khí Y là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NO2.
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 11,04 gam Mg và 5,04 gam MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 80,16. B. 79,96. C. 79,36. D. 78,56.
Hòa tan hết 16,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được V lít khí (đktc) và 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn khan. Nếu cho 16,76 gam X vào lượng nước dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Cho các nhận định sau: (a) Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp Z là 54,32%. (b) Giá trị của m là 9,36 gam. (c) Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam bột Cu. (d) Giá trị của V là 0,336 lít. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Gly-Ala-Ala và Gly-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam alanin và 7,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 24,36. B. 25,62. C. 25,84. D. 24,54.
Cho 18,36 gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,8M. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 29,94%. B. 32,68%. C. 40,85%. D. 49,02%.
Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl clorua). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. (2),(3),(5). B. (3),(4),(5).
C. (3),(4),(5),(6). D. (1),(3),(4),(5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến