Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 0,15M và AlCl3 0,4M. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) với số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0.6. D. 0,7.
Đặt nH2SO4 = 3a; nAlCl3 = 8a
Khi dùng 0,21 hoặc 0,33 mol Ba(OH)2 ta đều thu được kết tủa giống nhau, trong đó có b mol Al(OH)3
0,21.2 = 2.3a + 3b
0,33.2 = 2.3a + 4.8a – b
—> a = 0,02; b = 0,1
x = mBaSO4 = 233.3a = 13,98
y = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 21,78
—> x : y = 0,64
Hỗn hợp khí X gồm H2 và axetilen có tỉ khối so với hidro là x, dẫn X qua xt Ni,t thì thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Heli là 3,1. Biết rằng hiệu suất phản ứng của H2 là 40%. Tinh giá trị của x (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo ankan)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, FeCO3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong 180 gam dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối nitrat của kim loại và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau: + Cô cạn phần một, lấy muối khan đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,352 lít khí. + Cho dung dịch chứa 16,0 gam NaOH vào phần hai (không có mặt oxi), thu được dung dịch Z và (m – 14,89) gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Z, sau đó lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,15 gam chất rắn khan. Các khí sinh ra đều đo ở đktc, nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(III) trong dung dịch X là
A. 6,18%. B. 5,06%. C. 4,74%. D. 3,82%.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H2, C2H4, C2H6, sản phẩm thu được chỉ có CO2 và nước. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được, biết tỉ khối của X so với H2 là 14.
Chia 21,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin ở thể lỏng trong điều kiện thường làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Đem hóa hơi thu được thể tích hơi bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Phần 2 : Cho phản ứng với dung dụng AgNO3/NH3. Sau một thời gian lọc kết tủa rửa sạch, đem cân được 23 gam. a) Tìm CTPT của mỗi anikn, biết chúng liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. b) Tính % khối lượng mỗi ankin trong hỗn hợp. c) Xác định CTPT của mỗi ankin, biết rằng chúng đều có mạch không phân nhánh.
Cho 3 nguyên tố M, X (halogen) và R. Biết M tác dụng với 672ml đơn chất X tạo ra 3,1968 gam muối khan (hao hụt 4%). Số hiệu nguyên tử M bằng 5/3 khối lượng nguyên tử R. Phân tử Z có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố M và R. Cho Z tác dụng với HX tạo hợp chất hữu cơ khí T và muối A. Tìm M, X, R, A, Z, T
Cho 63,38 gam hỗn hợp bột X gồm Cu, a mol Fe(OH)3, a mol Fe3O4 và a mol Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 10,88 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là?
A. 43,42% B. 54,53% C. 32,31% D. 65,64%
Cho các phát biểu sau về phản ứng của Na với oxy trong bình chứa khí oxy
(1) Trước khi làm thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong cồn tuyệt đối nên phải lau sạch viên natri rồi mới đem làm thí nghiệm
(2) Natri cháy cho ngọn lửa màu tím
(3) Phản ứng của natri với oxy mãnh liệt hơn phản ứng với không khí
Số phát biểu đúng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D.3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%
Cho 15,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 3,6 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 7,8 gam.
Cho hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho hỗn hợp X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 63,01% B. 49,45%. C. 70,13%. D. 66,67%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến