Cho 6,72 gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 1M và HCl 1M đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là
A. 12,92 B. 22,67 C. 20,02 D. 18,90
nHNO3 = nHCl = 0,2 —> nH+ = 0,4 —> nNO max = 0,1
nFe = 0,12
Dễ thấy 2nFe < 3nNO max < 3nFe nên tạo cả 2 muối Fe2+, Fe3+.
—> m muối = 6,72 + 0,2.35,5 + 62(0,2 – 0,1) = 20,02
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 24,08 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 20,0 gam; đồng thời thu được một kết tủa duy nhất. Cho Y vào dung dịch HCl dư, không thấy khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 4,08. C. 4,35. D. 4,59.
Hòa tan m gam bột Fe trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 35,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,6 B. 8,4 C. 16,8 D. 11,2
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là:
A. C3H8 B. C3H6 C. C3H4 D. Kết quả khác
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 16,8 C. 14,0 D. 19,6
Cho sơ đồ sau :
(Ở đây F+I ra K+Q ; A+B ra C; M+C ra D; phản ứng của K,Q, F,I là phản ứng thuận nghịch )
a) Tìm các chất A, B, C … cho phù hợp biết chúng là các chất (hợp chất) vô cơ
Biết A là chất rắn màu vàng
b) Phản ứng M+C có tên thường gọi là gì ?
c) Viết phương trình hóa học cho mỗi phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là:
A. C4H6O B. C8H8O C. C8H8 D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X (có tổng số mol là 0,05 mol) gồm axetilen, vinyl axetilen và propen (trong đó số mol của axetilen bằng số mol của vinyl axetilen) cần dùng V lít khí O2 (đktc). Tính giá trị V theo 2 cách khác nhau.
Cho các chất sau: axetilen, metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat, fructozơ. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, tạo kết tủa bạc trắng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn hai chất hữu cơ là đồng phân, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ trên cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,68 gam ancol Y và 17,59 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5 và C2H5COOH.
C. CH3COOCH3 và C2H5COOH.
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Cho từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Nếu cho từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Dung dịch X và muối Y lần lượt là:
A. NH3 và FeCl2. B. NaOH và FeCl3.
C. NaOH và FeCl2. D. NH3 và FeCl3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến