Có các chất sau: Tinh bột; Xenlulozơ; Saccarozơ; Fructozơ; Mantozơ. Khi thủy phân các chất trên thì số chất chỉ tạo thành glucozơ là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Các chất chỉ tạo thành glucozơ khi thủy phân hoàn toàn gồm: Tinh bột; Xenlulozơ; Mantozơ.
Chất khí A được điều chế từ CH3COONa, khí B được điều chế từ rượu etylic, khí C được điều chế từ A hoặc CaC2, nhị hợp C ta được khí D. A, B, C, D đều chỉ chứa cacbon và hiđro trong phân tử a,Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí trên. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D. b,Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylaxetat từ khí C với chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,0 mol HCl thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ); đồng thời thu được 148,9 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là 43,2 gam, thu được (1,5m – 13,96) gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 12,9%. B. 13,9%. C. 11,9%. D. 14,9%.
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, K, BaO (0,03 mol) và Na. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được 10,976 lít H2(đktc); dung dịch Y và 2,43 gam chất rắn không tan. Biết trong X nhôm chiếm 50,48% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với:
A. 16 B. 17 C. 18 D. 19
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 8,96. C. 22,40. D. 11,20.
Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4.
Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0.
Hỗn hợp X gồm hai este hai chức và một ancol đa chức (trong phân tử mỗi hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 31,12 gam X cần dùng 1,485 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 31,12 gam X cần dùng tối đa 10,4 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,77 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,855 mol O2, thu được Na2CO3, 31,24 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 55,68% B. 47,56%. C. 46,73%. D. 54,52%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến