Cho lượng dư Na vào 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng thu được V lit khí đktc. Tính V
nHCl = 100.14,6%/36,5 = 0,4
nH2O = 100(100% – 14,6%)/18 = 4,744
nH2 = nHCl/2 + nH2O/2 = 2,572
—> V = 57,6128 lít
Cho 10,2 gam hỗn hợp khí A gồm CH4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở cùng số mol ta thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 4 : 7. Công thức của 2 amin không thể là:
A. C2H5NH2, (CH3)2NH B. CH3NH2, C2H5NH2
C. CH3NH2, C3H7NH2 D. CH3NH2, C2H5NHCH3
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đo ở đktc) hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở, ở thể khí có công thức CaH2a, Ca-1H2a, Ca+1H2a. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình chứa 250 gam dung dịch Ca(OH)2 23,68%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 60 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thì thấy có kết tủa trở lại. Mặt khác, 21,6 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Xác định công thức cấu tạo của ba hidrocacbon và tính giá trị của V.
Cho dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch CH3COOAg dư. Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
Hoà tan 2m gam KOH vào m gam HCl thu dung dịch X. Thêm 0,5 mol Na vào X thu dung dịch Y chứa 71,24 gam chất rắn. Tìm giá trị của m?
Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 hỗn hợp gồm H2, ankan và anken thu được 210cm3 CO2. Mặt khác nếu nung 100cm3 hỗn hợp trên với Ni, sau phản ứng còn 70cm3 một hidrocacbon duy nhất. Tính phần trăm về thể tích mỗi chất và thể tích O2 cần đốt cháy hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y (chỉ chứa cacbon và hiđro), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 29,2 gam. a, Xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng phân tử của Y bé hơn 100 đvC. b, Xác định công thức cấu tạo của Y, biết Y tác dụng được với dung dịch Ag2O/NH3.
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm (Cl2 và H2) có tỉ khối so với He bằng 12. Dung dịch X hòa tan tối đa 6,12 gam Al2O3. Nếu điện phân dung dịch X với thời gian 2t giây, tổng thể khí thoát ra ở hai cực là 8,512 lít (đktc). Các khi sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của t là 4632 giây. (b) Tỉ lệ x : y là 1:5. (c) Nếu thời gian điện phân là 7720 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. (d) Bỏ qua sự phân li của nước, dung dịch X gồm các ion Cu2+, Na+, H+ và SO42-. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10, sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc khối lượng bình tăng thêm 2,52 gam. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Cho em hỏi MgCl2 có tác dụng với NaHCO3 ở điều kiện thường không ạ ?
Và Muối của kim loại nào tác dụng với NaHCO3 ở điều kiện thường, muối nào cần đun nóng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến