Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, ZnCl2, NiCl2, AgNO3, HCl, HCl và CuCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện ly.
—> CuCl2, NiCl2, AgNO3, HCl và CuCl2.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tố oxi chiếm 40,678% về khối lượng. Cho 18,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 24,16. B. 32,32. C. 22,40. D. 28,00.
Cho 28,05 gam hỗn hợp gồm chất X (CH6O3N2) và chất Y (C2H7O3N) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được dung dịch chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng 30,65 gam và a mol khí Z duy nhất (làm quì tím ẩm hóa xanh). Trộn a mol Z với 0,1 mol một amin T thu được hỗn hợp có tỉ khối so với H2 bằng 26,125. Công thức của T là
A. C2H5NH2. B. C2H5NHCH3.
C. NH2[CH2]6NH2 D. C6H5NH2.
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 10,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và MgO nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,32 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 19,50. B. 8,88. C. 19,04 D. 23,30.
Cho các nhận định sau: (a) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn của saccarozơ. (c) Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân. (d) Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, không tan trong nước nhưng tan tốt trong ete. Các nhận định đúng là:
A. (a),(b),(c). B. (b),(c).
C. (b), (c),(d). D. (a),(c).
Cho hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO và Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X; khí Y và rắn Z. Cho Z vào dung dịch NiSO4 dư, thu được rắn T gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa.
B. Z tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho dung dịch NaNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra.
D. Dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất.
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 2 mol CO2.
B. X có mạch cacbon không phân nhánh.
C. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. X cho được phản ứng tráng bạc.
Trong phòng thí nghiệm, khí Z được điều chế từ chất lỏng X và rắn Y (như hình vẽ)
Phản ứng minh họa điều chế khí Z là
A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
B. NaOH (rắn) + CH3COONa → Na2CO3 + CH4.
C. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.
D. H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là các axit béo và glixerol. (c) Trong công nghiệp, có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. (d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. (e) Etyl fomat, vinyl axetat đều phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra ancol. (g) Isoamyl axetat có mùi hoa nhài. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (b) Cho Na vào nước dư. (c) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,5. B. 40,0. C. 36,0. D. 45,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến