Hỗn hợp X gồm etylmetylamin và trimetylamin. Lấy 10,62 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,92 B. 17,19. C. 17,91. D. 17,01.
nHCl = nX = 10,62/59 = 0,18
—> m muối = mX + mHCl = 17,19 gam
Hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 7,3) gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (3m – 3,8) gam muối. Giá trị của m là
A. 23,44. B. 20,50. C. 17,58. D. 20,52.
Cho các chất: vinyl axetat, triolein, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken Z. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các nhận định sau: (a) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kỹ thuật hàng không. (b) Cs là kim loại mềm nhất trong các kim loại kiềm. (c) Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (d) Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a), (c),(d). D. (a),(b),(d).
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt trang thiếc) để trong không khí ẩm. (c) Nháng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợ dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch NaCl đặc. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp M gồm C3H4, C3H6, và C3H8 cần vừa đủ 235,2 lít không khí. Mặt khác, khi trộn 12,544 lít hỗn hợp M với H2 (lấy dư) trong bình kín có chất xúc tác Ni nung nóng, thấy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí trong bình giảm 17,92 lít. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp M. Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc, thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Oxi hóa một ancol đơn chức bởi oxi (có mặt Cu), thu được hỗn hợp A gồm anđehit, axit tương ứng, nước và ancol còn lại. Cho a gam hỗn hợp A tác dụng vừa hết với Na, được 4,48l hidro (ở đktc) và hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y bay hơi được 24,4g chất rắn. Tính a? (biết trong a gam A có 1,1g anđehit)
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,56 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,32 B. 4,64 C. 1,60 D. 6,96
Cho hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Cu (nFe3O4 = 50%nX) tan hết trong dung dịch HNO3 chỉ thu được dung dịch Y (không chứa axit) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8g oxit kim loại. Mặt khác nếu hoà tan hết lượng Fe3O4 trong X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V1 lít SO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn SO2 sinh ra trong V2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M đến khi kết thúc thì thu được 3,472g kết tủa. Tính V1,V2
Đốt cháy toàn hỗn hợp X gồm 1 ankin và 1 ankadien thu được 6,72 lít CO2 đktc và 3,6 gam nước. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankadien là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C2H2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến