Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 15,6. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp hợp X (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa Y.
a. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng của kết tủa Y
Đặt a, b là số mol CO2, CO
nX = a + b = 0,2
mX = 44a + 28b = 0,2.2.15,6
—> a = 0,04; b = 0,16
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,04………………………..0,04
—> mCaCO3 = 0,04.100 = 4 gam
Hỗn hợp M gồm ba hidrocacbon X, Y, Z mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MZ < MY). Tỷ khối của M so với H2 bằng 21,2. Hãy lập luận xác định công thức phân tử của X, Y, Z.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hỗn hợp 2 hidrocacbon. Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và 1000ml dung dịch muối có nồng độ 0,05M, dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng của nước vôi đã dùng là 3,2g. Biết số mol của 2 chất có phân tử khối nhỏ bằng nửa số mol của chất có phân tử khối lớn. Tìm 2 hidrocacbon đó. Em cảm ơn
Khi cho 9,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chỉ chứa 0,4 mol H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 700 ml dung dịch chứa KOH 0,5 M tác dụng hết với dung dịch Y thu được 10,7g kết tủa. Tìm giá trị của V.
Cho m gam bột Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,07 mol AgNO3 và HNO3, sau một thời gian phản ứng được 6,68 gam hỗn hợp chất rắn X, dung dịch Y và thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Lọc tách X, rồi thêm 9,25 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,72 gam chất rắn Z. Giá tri của m là
A. 3,84 B. 6,4 C. 5,12 D. 5,76
Trộn ancol etylic với axit axetic rồi chia thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 6,16 lít khí. – Phần 2: Đun nóng hỗn hợp để xảy ra phản ứng este hóa, làm nguội hỗn hợp sau phản ứng rồi cho tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí. (Biết thể tích các khí đo ở cùng đktc). Tính khối lượng este tạo thành.
Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A (CnH2n+2) và anken B (CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2 (đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8 gam.
Hãy xác định công thức A, B.
Hỗn hợp X gồm ankan A và xicloankan B. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho đi quá bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng 75ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam và bình 2 có a gam kết tủa
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Tính m và a
X là hỗn hợp của hai kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Lấy 9,3 gam X cho vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đem 1,95 gam kali luyện thêm vào 9,3 gam X ở trên, thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng kali là 52%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol CH≡C–CH=CH2; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y1 (gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm giá trị của m.
Cho dung dịch NaOH dư lần lượt vào các dung dịch: NaHCO3, FeCl3, CuCl2, AlCl3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến