Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Trừ phenylamoni clorua, các chất còn lại đều tác dụng với dung dịch HCl:
C2H5NH2 + HCl —> C2H5NH3Cl
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl —> NH3Cl-CH(CH3)-COOH
CH3COOK + HCl —> CH3COOH + KCl
Bình đựng khí NH3 thông với bên ngoài bằng ống vuốt thủy tinh, úp ngược bình sao cho một đầu ống vuốt ngập vào nước pha phenolftalein đựng trong cốc (hình bên).
Hiện tượng xảy ra là
A. Nước trong cốc phun ngược vào bình và chuyển sang màu hồng.
B. Có bọt khí sủi trong cốc và nước chuyển sang màu xanh.
C. Nước trong cốc phun ngược vào bình và chuyển sang màu xanh.
D. Có bọt khí sủi trong cốc và nước chuyển sang màu hồng.
Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại đều có ánh kim và ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 và CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa. (g) Kim loại kiềm, kiềm thổ nhôm có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?
A. NaOH. B. HCl. C. KI. D. AgNO3.
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,756. B. 0,624. C. 0,684. D. 0,748.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 2.
Hỗn hợp E gồm peptit X, peptit Y đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 5 và este Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Ðốt cháy hoàn toàn 49,565 gam E thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 48,765 gam. Mặt khác 49,565 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng 14,72 gam ancol T và 55,255 gam muối của glyxin và valin. Khối lượng phân tử của X là:
A. 231đvC. B. 315đvC. C. 345 đvC. D. 273đvC.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Fe, Cu và Mg trong 200 gam dung dịch chứa 0,12 mol KNO3 và 0,33 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Y gồm H2 và các khí chứa nitơ. Trong Y khí H2 chiếm 1/36 về khối lượng. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm muối sắt (II) trong dung dịch X là
A. 6,92%. B. 9,42%. C. 3,17%. D. 4,37%.
Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được. Cho các phát biểu sau: (1) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhiều nhóm OH liền kề. (2) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím. (3) Thí nghiệm 3 ion Cr2O72- bị khử thành Cr3+. (4) Cả ba thí nghiệm đều có sự thay đổi màu sắc. (5) Cả ba thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá – khử. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75 ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là
A. 6,60. B. 6,24. C. 6,96. D. 5,40.
Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào ống nghiệm chứa 340 ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ 3,99 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Fe, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 36,53. B. 34,13. C. 41,12. D. 43,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến