8,6 gam hỗn hợp X gồm hidrocacbon A (mạch hở, thể khí) và H2 tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch, còn khi đốt cháy hoàn toàn X tạo ra 0,6 mol CO2. Công thức của A và %thể tích của A là?
CnH2n+2-2k + kBr2 —> CnH2n+2-2kBr2k
0,4/k………………0,4
nCO2 = 0,4n/k = 0,6
—> 2n = 3k
Do n ≤ 4 nên n = 3, k = 2 là nghiệm duy nhất.
A là C3H4 (0,2 mol)
mX = 8,6 —> nH2 = 0,3
—> %VA = 40%
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có chứa vòng benzen). Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam X cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Nếu đun nóng 22,96 gam X cần dùng tối đa 13,6 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,94 gam. Tổng khối lượng muối của axit cacboxylic có trong Z là
A. 18,40. B. 16,76. C. 15,50. D. 16,86.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ca. Ba. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3, sự phụ thuộc số mol kết tủa với số mol Ba(OH)2 được biểu thị theo đồ thị sau:
Nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,92. B. 14,04. C. 15,60. D. 12,48.
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 200 ml. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là a mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 5 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 48,25 gam. (b) Nếu thời gian điện phân là 9650 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. (c) Giá trị của a là 0,24 mol. (d) Giá trị của t là 5790 giây. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hòa tan hết 30,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa a mol HCl và 0,12 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X (gồm CO2, NO và 0,02 mol N2); đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 27,36 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 8,8. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào Y thấy lượng AgNO3 phản ứng là 261,8 gam, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,48. B. 1,42. C. 1,46. D. 1,40.
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 xM và FeCl3 yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,4.
C. 0,6 và 0,3. D. 0,4 và 0,3.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3↑ + H2O. (2) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4. (3) nX4 + nX5 → to nilon-6,6 + nH2O. (4) X4 + 2X2 ⇔ X6 + 2H2O. Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H17O4N. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. Cho các nhận định sau: (a) X4 và X5 đều có mạch cacbon không phân nhánh. (b) Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. (c) X3 làm hồng dung dịch phenolphtalein. (d) Trong phân tử X6 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử oxi. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (d) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit. (e) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon. (b) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Nước vôi được dùng để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến