Hoà tan hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit hỗn hợp A (đktc) có tỉ khối so với He bằng 3,125. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 19,2 B. 21,6 C. 15,6 D. 27
Đăt a, b là số mol Mg, MgCO3.
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
a……………………………….a
MgCO3 + 2HCl —> MgCl2 + CO2 + H2O
b…………………………………….b
nA = a + b = 0,4
mA = 2a + 44b = 0,4.4.3,125
—> a = 0,3; b = 0,1
—> mX = 24a + 84b = 15,6 gam
Cho các phản ứng sau:
(1) điện phân nóng chảy NaCl
(2) điện phân nóng chảy NaOH
(3) điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn
(4) khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao.
Để điều chế natri người ta dùng phản ứng nào trong các phản ứng trên:
A. (1), (2) và (4) B. (2), (3) và (4)
C. (1) và (3) D. (1) và (2)
Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tương tác hoàn toàn với nhau khi có mặt chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn hợp X có khả năng làm mất màu dung dịch nước của KMnO4 nhưng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085 gam dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 1,435 gam một kết tủa trắng, còn dung dịch thu được khi đó cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 224ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí được đo ở đktc)
a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol là bao nhiêu
b) Xác định tên khí A,B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 1,12. C. 5,60. D. 2,24.
Cho các phát biểu sau: (a) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (b) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hấp thụ hết x mol khí CO2, bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cho X tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2,97g kết tủa. Giá trị của x (mol) là
A. 0,03 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,06
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (điều kiện chuẩn) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (dung dịch X) thu được kết tủa Y. Khối lượng dung dịch X thay đổi bao nhiêu gam?
A. Giảm 3 gam B. Tăng 0,4 gam
C. Tăng 2,2 gam D. Giảm 0,8 gam
Hỗn hợp X gồm buta-1,3-đien và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,2 qua xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 7,75. Dẫn 0,4 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư. Hỏi khối lượng brom tham gia phản ứng?
Thủy phân hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp gồm este đơn chức X (CnHmO2) và este 2 chức Y (CxHyO4) đều mạch hở trong lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên thì cần vừa đủ 40,32 lít O2 (đkc) thu được sản phẩm có chứa 32,4 gam H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thì thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2O, 0,65 mol CO2 và 39,22 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T là:
A. 24,25% B. 38,53% C. 27,76% D. 18,91%
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. Propan-2-amin. B. N-metylpropan-1-amin.
C. Etanamin. D. Propan-1-amin.
Thành phần chính của quặng manhetit là
A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến