Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 3 phần bằng nhau:
Giá trị của m là:
A. 36,90 B. 28,50 C. 40,65 D. 44,40
Phần 1: nOH- dư = nHCl = 0,1
Mỗi phần Y chứa AlO2- (b), OH- (0,1) và Na+ (c)
Bảo toàn điện tích —> b + 0,1 = c
Phần 2: nHCl = 0,45 = 0,1 + 3a/78
Phần 3: nHCl = 0,75 = 0,1 + 4b – 3a/0,78
—> a = 9,1; b = 0,25; c = 0,35
—> m = 3(27b + 23c) = 44,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở ở thể khí. Sau phản ứng thu được 2 mol hỗn hợp khí và hơi. Lượng Oxi dùng để đốt cháy (đủ) là 33,6 lít. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh. Mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 16,425%. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam bột CaCO3. Cần phải thêm vào cốc thứ hai x gam bột MgCO3 để khi phản ứng hóa học kết thúc thì hai đĩa cân vẫn ở vị trí cân bằng. Giá trị của x gần nhất với ?
A. 23,53 B. 22,75 C. 21,15 D. 24,45
Thủy phân hoàn toàn 3,8 gam hợp chất X có CTPT C8H14O5 trong H+ thu được 0,92 gam chất hữu cơ Y (MY = 46 đvc) và 3,6 gam chất hữu cơ Z (MZ = 90 đvc). Biết: – Z phản ứng với NaHCO3 – Z tác dụng với Na vó nH2 : nZ = 1 : 1 Số CTCT có thể của Z là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được ancol Y và muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng ?
A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng, lạnh.
B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y.
C. Khi đốt cháy X tạo số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
D. Trong X có 2 nhóm (-CH3).
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, vinyl fomat, axit axetic và axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được khí CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,8 B. 0,9 C. 0,7 D. 0,6
Cho 100 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, MgO, Al2O3 và Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với CO dư, thu được m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại và 2 oxit. Cho toàn bộ CO2 sinh ra phản ứng với 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 197 gam kết tủa. Giá trị của m gần đúng nhất với
A. 82,25 B. 67,25 C. 80,25 D. 68,25
X là este no, đơn chức, mạch hở; Y là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối của axit cacboxylic A, B (MA(1) Từ (A) bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.(2) Đun nóng (Z) với H2SO4 ở 170 độ C thu được một anken duy nhất.(3) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: (Z) < (Y) < (A) < (B).(4) (Y), (B) và (Z) đều lầm mất màu Br2 trong CCl4.(5) (A), (Z) và (Y) tan tốt trong nước.(6) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) và (B) ở bất kì tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.Số nhận định đúng làA. 4 B. 3 C. 2 D. 1
(1) Từ (A) bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(2) Đun nóng (Z) với H2SO4 ở 170 độ C thu được một anken duy nhất.
(3) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: (Z) < (Y) < (A) < (B).
(4) (Y), (B) và (Z) đều lầm mất màu Br2 trong CCl4.
(5) (A), (Z) và (Y) tan tốt trong nước.
(6) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) và (B) ở bất kì tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đun nóng hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) với 450ml dung dịch NaOH 2M (dư 50% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch Y chứa một muối duy nhất và hơi ancol Z. Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít (đktc) một chất khí. Giá trị của V là
A. 13,44 B. 8,96 C. 4,48 D. 6,72
Làm nguội 100 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy tách ra 38,504 gam tinh thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C và 10°C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam. a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên. b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt độ phòng)
Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2. Đun A với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, H2. Biết tỉ khối của B so với A là 1,30. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến