Hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 sinh ra 13,44 lít CO2. Xác định công thức của X và Y
nCO2 = 0,6; nO2 = 0,975
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nH2O = 0,75
—> nCxH2x+2 = nH2O – nCO2 = 0,15
nCyH2y = nM – nX = 0,1
—> nCO2 = 0,15x + 0,1y = 0,6
—> 3x + 2y = 12
—> x = 2, y = 3 là nghiệm duy nhất. X là C2H6 và Y là C3H6
Biết X, Y là 2 Halogen kế tiếp trong bảng tuần hoàn trong đó X đứng trước Y, hỗn hợp khí A gồm 2 khí HX và HY. Cho 3,584 lít hỗn hợp A (đktc) sục vào 180ml dung dịch AgNO3 2M (d = 1,12g/ml) thu được 24,384 gam kết tủa và dụng dịch B. a) Tìm công thức của hai hợp chất HX và HY trong hỗn hợp A b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch B c) Cho 11,35 gam hỗn hợp A ở trên hòa tan vào nước vừa đủ thu được dung dịch A1. Dung dịch A1 hòa tan tối đa m gam hỗn hợp M gồm Al và FeO (với tỉ lệ mol tương ướng là 2 : 1). Tính m?
Cho 20,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 7,84 lít hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được dung dịch A và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho A tác dụng vừa hết với V lit dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính V và m.
Xác định CTHH tương ứng với mỗi chữ cái A, B, D …. trong các sơ đò dưới đây và viết phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
(A) + H2O –> (B) + (D)
(B) + H2O –> (E)
(E) –> (F) + (A)
(F) + Na –> (L) + (M)
(M) + (D) –> H2O
(L) + H2O –> (F) + (Q)
Biết: (B), (E), (F), (L) là các chất hữu cơ, (A), (D), (M), (Q) là các chất vô cơ
Đốt cháy hoàn toàn 0,38g hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 cho toàn bộ sản phẩm thu đựơc hấp thụ vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02M. a. Hỏi sau khi hấp thụ có thu đựoc kết tủa không? b. Nếu tỉ lệ số mol CH4 và C2H4 là 3:1 thì sau khi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy, phần dung dịch thu đựoc sẽ tăng hay giảm?
Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 xảy ra theo 2 phản ứng, ta thu được hỗn hợp khí Y và đã có 90% C3H8 bị nhiệt phân.
a) Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Y.
b) Tính V không khí (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y.
c) Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư, thu được hỗn hợp Z bay ra có tỉ khối hơi so với hidro là 7,3. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các chất trong Z.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 3 phần bằng nhau:
Giá trị của m là:
A. 36,90 B. 28,50 C. 40,65 D. 44,40
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở ở thể khí. Sau phản ứng thu được 2 mol hỗn hợp khí và hơi. Lượng Oxi dùng để đốt cháy (đủ) là 33,6 lít. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh. Mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 16,425%. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam bột CaCO3. Cần phải thêm vào cốc thứ hai x gam bột MgCO3 để khi phản ứng hóa học kết thúc thì hai đĩa cân vẫn ở vị trí cân bằng. Giá trị của x gần nhất với ?
A. 23,53 B. 22,75 C. 21,15 D. 24,45
Thủy phân hoàn toàn 3,8 gam hợp chất X có CTPT C8H14O5 trong H+ thu được 0,92 gam chất hữu cơ Y (MY = 46 đvc) và 3,6 gam chất hữu cơ Z (MZ = 90 đvc). Biết: – Z phản ứng với NaHCO3 – Z tác dụng với Na vó nH2 : nZ = 1 : 1 Số CTCT có thể của Z là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được ancol Y và muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng ?
A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng, lạnh.
B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y.
C. Khi đốt cháy X tạo số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
D. Trong X có 2 nhóm (-CH3).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến