C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
Các đồng phân cấu tạo anken C6H12:
CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH=CH2
CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3
CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3
(CH3)3C-CH=CH2
(CH3-CH2)2CH=CH2
thiếu 1 cái
Cho các phát biểu sau: (a) Anbumin, fibroin có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra phức màu xanh. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị khử bởi nước brom tạo thành axit gluconic. (c) Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau. (d) Etyl propionat và etyl butirat có mùi dứa. (e) Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ phân cực. (f) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho các phát biểu sau: (a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa; (b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một; (c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2; (d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường; (e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit; (g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo; (h) Dung dịch anilin làm quì tím chuyển sang màu xanh. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
X là hỗn hợp gồm etan, propan và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung ịch H2SO4 98% thì nồng độ dung dịch H2SO4 giảm xuống còn 83,05%, sau đó dẫn khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m ?
A. 70 gam. B. 50 gam. C. 65 gam. D. 48 gam.
Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH – CH2 – OH. Hỏi A có thể có những tính chất hóa học nào? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất đó.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ). Lượng khí thoát ra được dẫn qua bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M.
a) Tính thể tích HCl cần dùng
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có cùng số mol. Đốt m gam hỗn hợp X gồm V lít O2 (đktc) sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,317m gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 44,28 gam. Cho 0,72 mol hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom dư thấy có 172,8 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của V là
A. 34,048 B. 34,272 C. 34,496 D. 33,824
Đem đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí dư (gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D gồm 14,026% SO2; 83,117% N2; còn lại là thể tích O2 dư. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí D vào 100ml dung dịch NaOH 18% (d=1,2g/ml) thu được dung dịch X chỉ chứa một muối tan có nồng độ 36,34%. Viết các PTHH xảy ra và tìm m.
Lượng đạm (N), lân (P2O5) và Kali (K2O) có trong 1 tấn phân xanh tương đương với lượng đạm, lân, kali có trong 10 kg urê, 20kg supephotphat kép và 5kg Kaliclorua. Hãy tính lượng đạm, lân, kali có trong 5 tấn phân xanh.
Hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 sinh ra 13,44 lít CO2. Xác định công thức của X và Y
Biết X, Y là 2 Halogen kế tiếp trong bảng tuần hoàn trong đó X đứng trước Y, hỗn hợp khí A gồm 2 khí HX và HY. Cho 3,584 lít hỗn hợp A (đktc) sục vào 180ml dung dịch AgNO3 2M (d = 1,12g/ml) thu được 24,384 gam kết tủa và dụng dịch B. a) Tìm công thức của hai hợp chất HX và HY trong hỗn hợp A b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch B c) Cho 11,35 gam hỗn hợp A ở trên hòa tan vào nước vừa đủ thu được dung dịch A1. Dung dịch A1 hòa tan tối đa m gam hỗn hợp M gồm Al và FeO (với tỉ lệ mol tương ướng là 2 : 1). Tính m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến