Nếu hàm lượng của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu? Tăng hay giảm? Điều đó có đúng với mọi kim loại không? Giải thích.
Muối dạng R2(CO3)n
—> %R = 2R/(2R + 60n) = 40%
—> R = 20n
—> n = 2, R = 40: R là Ca
Muối photphat Ca3(PO4)2 —> %Ca = 38,71%
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,025 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 1,176 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 1,02 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 4825. B. 4342,5. C. 3860. D. 4704.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (chất khí ở điều kiện thường), thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 48,0 gam Br2 trong dung dịch. Biết sản phầm khi cho X tác dụng với nước (xt HgSO4, đun nóng) không tham gia phản ứng tráng bạc. Hãy tính giá trị của m?
A. 5,00. B. 7,50. C. 3,75. D. 3,80.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giá trị của m là?
A. 33,95. B. 35,45. C. 29,30. D. 29,95.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử của glucozơ và fructozơ đều có chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng. (c) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Saccarozơ và amilozơ đều thuộc đisaccarit. Các phát biểu đúng là
A. (a),(b),(d). B. (a),(b),(c),(d).
C. (a),(b). D. (a),(b),(c).
Trong các chất: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, fructozơ, axit glutamic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Đốt 24,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,315 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là?
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1,5 lít Na2CO3 0,4M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
a) Tính phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch B.
Tìm 4 phản ứng trong đó 2 chất khác nhau tác dụng với nhau thu được dung dịch NaOH. Viết phương trình phản ứng?
Cho 5 gam CaO tác dụng hết 100ml nước cất trong một chiếc cốc, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, để yên cốc trong một thời gian ngắn, thấy có kết tủa lắng xuống đáy cốc. Phần nổi là dung dịch trong. Để cốc ra ngoài trời vài ngày thấy trên mặt dung dịch có một lớp váng trắng. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Biết độ tan của Ca(OH)2 ở nhiệt độ phòng (25 độ C) là 0,153 gam và d của nước là 1g/ml.
Cho từ từ dung dịch B chứa x mol HCl vào dung dịch C chứa y mol Na2CO3, sau khi cho hết B vào C ta được dung dịch D. Hãy xác định các chất tạo thành và số mol các chất trong dung dịch D (theo x, y).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến