Hỗn hợp B gồm C2H6, C3H6, C4H6. Cho 12,9 gam hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NH3 chứa AgNO3 dư thì thu được 8,05g kết tủa. Mặt khác nếu cho 1,568 lít hỗn hợp B tác dụng với dd Br2 dư thì có 6,4g Br2 đã phản ứng. Tỉ khối của B so với H2 là bao nhiêu
nC4H6 = nC4H5Ag = 0,05
Trong 12,9 gam B chứa C2H6 (a), C3H6 (b), C4H6 (0,05)
mB = 30a + 42b + 0,05.54 = 12,9 (1)
Trong 0,07 mol B chứa C2H6 (ka), C3H6 (kb), C4H6 (0,05k)
—> ka + kb + 0,05k = 0,07 (2)
nBr2 = kb + 2.0,05k = 0,04 (3)
(2)/(3) —> (a + b + 0,05)/(b + 0,1) = 1,75 (4)
(1)(4) —> a = 0,2; b = 0,1
—> nB = a + b + 0,05 = 0,35
—> MB = 258/7
—> dB/H2 = 129/7
Hỗn hợp A gồm hai ankin hơn kém nhau một nhóm metylen trong phân tử. Cho 6,6 g hỗn hợp A hấp thụ vào lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3, thu được 38,7 gam chất rắn không tan, có màu vàng nhạt. Không còn hiđrocacbon bay ra sau phản ứng a) Tìm công thức phân tử 2 ankin b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Nếu đun nóng hỗn hợp A trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hai hiđrocacbon tương ứng có cấu tạo cân xứng. Xác định hai hiđrocacbon này.
Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170ºC, thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140ºC, thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là?
A. 70% B. 63,5% C. 80% D. 75%
Cho 6,3 gam Al vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,6M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 32,4. C. 38,0. D. 38,9.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (b) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic, axit linoleic thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 19,32. B. 11,90. C. 21,40. D. 18,64.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10 gam KHCO3; 8 gam NH4NO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a
Đun nóng 30 gam este đơn chức X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 42,4 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần đung vừa đủ 35,28 lít O2. Giá trị của m là:
A. 29,02. B. 43,08. C. 58,04. D. 22,5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metanol, glixerol và etilenglicol thu được CO2 và 3,42 gam H2O. Mặt khác, nếu lấy m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng NaOH dư thì thu được 1,456 lít khí H2. Giá trị của m là:
A. 4,5. B. 2,9. C. 4,02. D. 4,95
Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3) 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (4) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (5) 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O (6) NaClO3 + 6HCl → NaCl + 3Cl2 + 3H2O Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò là chất môi trường là.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HNO3 loãng, dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch H2SO4 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến