Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3COOCH2-CH=CH2.
B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CHCOOCH2-CH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
A. CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-CH2OH
B. CH3COOCH=CH-CH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3-CH2-CHO
C. CH2=CHCOOCH2-CH3 + NaOH —> CH2=CHCOONa + CH3-CH2OH
D. CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3-CO-CH3
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl acrylat, metyl benzoat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng tạo ra ancol là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Ba chất A, B, C có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam chất A, chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 1,08 gam H2O. C là hiđrocacbon. Khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C, thì số mol nước tạo ra từ B bằng 1,25 lần số mol nước tạo ra từ C. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết một phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử oxi và một phân tử A nặng hơn một phân tử B 18đvC.
Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1% với 100 g dung dịch K2SO4 17,4% để thu được dung dịch (X) chứa 2 muối Al2(SO4)3 và K2SO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1? Sau khi để dung dịch (X) ở 200C trong một thời gian dài, tinh thể muối kép ngậm nước K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra. Tính khối lượng tinh thể muối ngậm nước thu được. Biết rằng 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 14 gam K2SO4.Al2(SO4)3.
A, B, C, D có cùng công thức phân tử C6H6
A có số liên kết pi nhiều nhất có thể
B có ít hơn A 4 liên kết pi
C có 3 liên kết pi
Còn D có 2 liên kết pi
Vẽ ít nhất 1 công thức cấu tạo tương ứng với A, B, C, D
Để điều chế kim loại Ba, có thể dùng các phương pháp nào sau đây?
1/ Điện phân dung dịch BaCl2 có vách ngăn xốp.
2/ Điện phân nóng chảy BaCl2 có vách ngăn xốp.
3/ Dùng Al để đẩy Ba ra khỏi BaO ( phương pháp nhiệt nhôm ).
4/ Dùng Li để đẩy Ba ra khỏi dung dịch BaCl2.
A. Chỉ có 2 B. Chỉ có 1,2 C. Chỉ có 2,3 D. Chỉ có 2,4
Cho A và B là hai chất hữu cơ khi cháy chỉ tạo ra CO2, H2O. Cacbon chiếm 40% khối lượng mỗi chất A, B.
Cation nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. K+ B. Ca2+ C. Mg2+ D. Na+
Hỗn hợp X gồm K và Zn. Lấy m gam hỗn hợp X đem hoà tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ có 2 chất tan. Đem Y tác dụng với dung dịch AlCl3 dư, lọc lấy kết tủa thu được cho vào dung dịch NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,6 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Cho hỗn hợp C3H8 và O2, (tỉ lệ mol 1:5) vào bình kín có thể tích V (l) không đổi, ở 25°C và đạt áp suất P1 atm, sau đó bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp. Sau khi phản ứng kết thúc, sản phẩm được đưa về điều kiện nhiệt độ ban đầu, áp suất đạt P2 atm. Tính tỉ lệ P1/P2
Trong một binh kin chứa H2, C2H4 và một ít bột Ni, nung bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 0°C, áp suất trong bình lúc đó là P. Ti khối hơi so với CH4 của hỗn hợp khí X trước và hỗn hợp khí Y sau khi nung binh là 0,775 và 31/36. Biết dung tích bình kín không đối và bằng 2,24 lít. Hãy:
a) Giải thích tại sao ti khối tăng?
b) Xác định % thể tích các khí trong bình trước khi nung (hỗn hợp X).
c) Tỉnh áp suất P.
d) Tinh hiệu suất cộng H2 vào anken.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến