Hãy phân biệt bốn chất sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Viết PTHH minh hoạ.
Dùng BaCl2, có kết tủa trắng là H2SO4
Dùng AgNO3, có kết tủa trắng là HCl
Dùng quỳ tím, hóa đỏ là HNO3
Còn lại là H2O.
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm MgO và Al cần vừa đúng 0,65 lít dung dịch HCl 2M.
a) Tính khối lượng của Al có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng biết dung dịch HCl 2M có khối lượng riêng d=1,1 g/ml?
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch NaOH aM. Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được.
Dung dịch A chỉ chứa 2 muối thu được khi hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO và Al cào 300ml dung dịch HCl 4M (thể tích dung dịch xem nư không đổi). Cô cạn dung dịch A thu được 55,2g muối khan.
a, Tính khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính m và nồng độ mol/lit muối Nhôm clorua trong dung dịch A
Cho 32,4 gam hỗn hợp bột kim loại X (gồm Mg và Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 7) vào 1,0 lít dung dịch hỗn hợp Y (gồm AgNO3 0,3M; Cu(NO3)2 0,25M và Fe(NO3)3 0,4M), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Z và dung dịch Q.
a) Tính khối lượng (gam) chất rắn Z và nồng độ mol các chất trong dung dịch Q (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn không thay đổi).
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách (dưới dạng vẽ sơ đồ) các chất trong hỗn hợp Z ra khỏi nhau mà không làm thay đổi khối lượng của chúng như khi còn ở trong Z (ghi rõ điều kiện phản ứng-nếu có chất tham gia phản ứng).
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi ba chức là
A. CnH2n-18O12 B. CnH2n-16O12
C. CnH2n-6O4 D. CnH2n-10O6
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3COOCH2-CH=CH2.
B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CHCOOCH2-CH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl acrylat, metyl benzoat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng tạo ra ancol là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Ba chất A, B, C có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam chất A, chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 1,08 gam H2O. C là hiđrocacbon. Khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C, thì số mol nước tạo ra từ B bằng 1,25 lần số mol nước tạo ra từ C. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết một phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử oxi và một phân tử A nặng hơn một phân tử B 18đvC.
Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1% với 100 g dung dịch K2SO4 17,4% để thu được dung dịch (X) chứa 2 muối Al2(SO4)3 và K2SO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1? Sau khi để dung dịch (X) ở 200C trong một thời gian dài, tinh thể muối kép ngậm nước K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra. Tính khối lượng tinh thể muối ngậm nước thu được. Biết rằng 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 14 gam K2SO4.Al2(SO4)3.
A, B, C, D có cùng công thức phân tử C6H6
A có số liên kết pi nhiều nhất có thể
B có ít hơn A 4 liên kết pi
C có 3 liên kết pi
Còn D có 2 liên kết pi
Vẽ ít nhất 1 công thức cấu tạo tương ứng với A, B, C, D
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến