Cho 0,87 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí X. Dẫn V lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 0,04M ở điều kiện thường thu được dung dịch Y. Tìm nồng độ mol/l các chất trong Y.
nMnO2 = 0,01; nNaOH = 0,008
MnO2 + 4HCl —> MnCl2 + Cl2 + H2O
0,01………………………………0,01
Cl2 + 2NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
0,004…..0,008……0,004…..0,004
CM NaCl = CM NaClO = 0,004/0,2 = 0,02
Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu
Hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch X. Thêm 180 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào X thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư thu được dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại R tương ứng là 2,34% và 7,6%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào Y, Sau đó lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định kim loại R và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Em muốn hỏi là khi cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch AgNO3 thì thứ tự và các trường hợp xảy ra phản ứng như thế nào ạ. Và thầy ơi với những dạng bài như thế này thì mình có cách nào để xử lí ạ. Em cảm ơn thầy nhiều
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T là H2N–CH2–COOH và E là CH3OH.
B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
C. Y là H2N–CH2–CONH–CH2–COOH và Z là HCOONa.
D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X có khối lượng mol là 86 gam thu được nước và khí CO2 có số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X, nếu biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo chính xác của X, nếu biết X có một nguyên tử cacbon phi đối xứng (nguyên tử cacbon phi đối xứng có 4 nhóm thế khác nhau).
Chia m gam hỗn hợp CH4, C2H2, C2H4 thành 3 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu sản phẩm sục qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 45 gam kết tủa
Phần 2: Sục chậm vào dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 4,1 gam
Phần 3: Sục chậm vào dung dịch AgNO3, NH3 dư thu được 12 gam kết tủa vào
Tính phần theo thể tích, phần trăm theo khối lượng theo khối lượng các chất trong (m) gam
Khi ta áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố thì chúng ta cần quan tâm đến những gì thầy ạ em thích định luật này mà áp dụng toàn sai logic
Khi cho 1,37 gam hỗn hợp G gồm kim loại M và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch và 1,232 lít H2 thoát ra (đktc). Mặt khác, nếu cho 1,37 gam hỗn hợp G tác dụng với khi Cl2, đun nóng thì lượng khí Cl2 cần dùng vừa đủ tác dụng hết với G đúng bằng lượng khí Cl2 được điều chế bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Xác định kim loại M
Cho hỗn hợp khí A gồm C2H4, C2H6, C2H2. Trong 27,6 gam A có 0,5 mol C2H2. Mặt khác trong 5,6 lít khí A (đktc) phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol Br2. Tính khối lượng các chất trong 27,6 gam A
Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 2 lít dung dịch HCl xM vừa đủ thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2.
a, Tìm phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b, Tìm x.
c, Xác định nồng độ mol/l của các chất trong A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến