Cho một lượng dung dịch muối natrihalogenua (NaX) 50% tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 40% thu được một kết tủa và dung dịch A có nồng độ 18,074%. Xác định muối NaX. (Có thể thay Na bằng K, Mg, Al).
Tự chọn nNaX = nAgNO3 = 1
NaX + AgNO3 —> NaNO3 + AgX
1…………..1…………..1………..1
mddA = (X + 23)/50% + 170/40% – (X + 108) = X + 363
—> mNaNO3 = 85 = 18,074%(X + 363)
—> X = 107,3: Vô nghiệm
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen vào 300 ml dung dịch Br2 1M (trong dung môi CCl4) thấy khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm tạo thành, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hợp chất M (tạo bởi hai nguyên tố A, B) có dạng A2B. Tổng số proton trong M là 54. Số hạt mang điện trong A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong B. Tìm công thức hóa học của M
Nung KMnO4 sau một thời gian thu được chất rắn X và khí oxi. Toàn bộ lượng khí này đốt cháy hết hỗn hợp Mg và Fe thì thu được hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y đun nóng cho phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z. Xác định X, Y, Z và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Rót 1-2 ml dung dịch X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1-2 ml dung dịch Na2CO3 đặc. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm, thấy ngọn lửa vụt tắt. Chất X là
A. anđehit fomic. B. ancol etylic.
C. axit axetic. D. phenol.
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
B. Tơ tằm và tơ olon.
C. Tơ nilon-6-6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam. B. 11,68 gam. C. 12,8 gam. D. 10,56 gam.
Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.
B. X có tham gia phản ứng màu biure.
C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.
D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
Để điều chế crom từ Cr2O3 (được tách ra từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản ứng 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 104 gam crom là
A. 54,0 gam. B. 75,6 gam.
C. 43,2 gam. D. 67,5 gam.
Có G lít hỗn hợp A gồm CH4 và H2. Thêm vào đó một lượng O2 dư được hỗn hợp B. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn CH4, H2 và ngưng tụ hơi nước được hỗn hợp khí C. Thể tích của C giảm so với B là 1,625G lít. Tính thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp A theo thể tích
Đem nung hỗn hợp X gồm Fe và Al trong không khí, thu được a gam hỗn hợp sản phẩm B gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho B vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 1,68 lít khí (đktc) cùng dung dịch X và m gam chất rắn Y (không chứa Al2O3).
+ Cho tiếp vào dung dịch X 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được đúng 5,85 gam kết tủa.
+ Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch A chứa 90 gam dung dịch H2SO4 98% (dùng dư 20%), sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy bình có khối lượng là (4m+35,8) gam và thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Đun nhẹ để SO2 thoát ra hoàn toàn, tiếp tục cho vào bình từ từ đến dư một lượng NaOH, lọc sản phẩm thu được 19,25 gam kết tủa. Biết trong B, mFe/mFexOy = 21/29. Công thức của oxit sắt và % khối lượng Al trong X gần nhất ? A. FeO; 35%.
B. Fe3O4; 30%.
C. Fe3O4; 35%.
D. FeO; 30%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến