a)Sơ đồ phản ứng : X + $O_{2}$ --> $CO_{2}$ + $H_{2}O$ (đk: nhiệt độ)
Vì X đốt cháy tạo ra $H_{2}O$ và $CO_{2}$ nên trong X có nguyên tố C,H và có thể có O
Theo đề, ta có:
+) V$O_{2}$= 4,48(l)
=> n$O_{2}$= 0,2(mol) => m$O_{2}$=6,4(g)
+) V$CO_{2}$= 4,48(l) => n$CO_{2}$= 0,2(mol) =>m$CO_{2}$= 8,8(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + m$O_{2}$ = m$CO_{2}$ + m$H_{2}O$ => mX= 6(g)
+)n$H_{2}O$= 0,2(mol) => nH trong $H_{2}O$= 0,4(mol) => mH = 0.4(g)
+)n$CO_{2}$ = 0,2 => nC trong $CO_{2}$= 0,2(mol) => mC = 2,4(g)
Do đó: mH + mC= 2,8 <mX =6
Suy ra trong X có C,H,O
Ta có : mO trong X= 6-2,8=3,2(g)=> nO=0,2(mol)
=> nC:nH:nO= 0,2:0,4:0,2= 1:2:1 => CT tổng quát của X là: $(CH2O)_{n}$ (n∈$N^{*}$ )
Mặt khác: $\frac{M X}{MCH4}$ = 3,75
=> MX= 60(g/mol) = > 30n=60 => n=2=> CTPT của X là $C_{2}H_{4}O_{2}$
b) PTHH : $CO_{2}$ + $Ba(OH)_{2}$ --------> $BaCO_{3}$ + $H_{2}O$ (Vì kiềm dư nên chỉ tạo $BaCO_{3}$ thôi nhé)
Ta có: n$CO_{2}$= 0,2(mol) => n$BaCO_{3}$ = 0,2(mol) => m$BaCO_{3}$= 39,4(g)
Vậy p = 39,4(g)
c) Vì X t/d đc với $NaOH_{}$ => X có thể là axit hoặc este (X là chất hữu cơ)
Ta có: mX=3(g) => nX= 0,05(mol)
*TH1: X là axit => X là $CH_{3}COOH$
PTHH : $CH_{3}COOH$ + $NaOH_{}$ ----> $CH_{3}COONa$ +$H_{2}O$
Theo PTHH, ta có: n axit =n muối= 0,05(mol)
=> m muối= 3,5(g) (Vô lí vì đề cho 3,4(g)
=> Loại TH1
*TH2: X là este => X là $HCOOCH_{3}$
PTHH : $HCOOCH_{3}$ + $NaOH_{}$ -----> $HCOONa_{}$ + $CH_{3}OH$
Vì $CH_{3}OH$ dễ bay hơi nên chất rắn là $HCOONa_{}$
Ta có: nX= n$HCOONa_{}$ = 0,05(mol) => m$HCOONa_{}$= 3,4(g) (Thỏa mãn đề)
Vậy X là $HCOOCH_{3}$
P/s: Nếu muốn ngắn gọn, làm tắt thì từ dòng loại TH1 => Th2 thỏa mãn luôn( Vì có 2 TH mà, loại 1 cái thì cái kia đúng.)