Cho hỗn hợp A gồm 2 ancol có công thức: CnH2n+2O và CmH2mO
Với n + m = 8 và 3 ≤ m < n —> n = 5 và m = 3 là nghiệm duy nhất
A gồm C5H12O và C3H6O
Oxi hóa A thu được hỗn hợp chứa anđehit và xeton đối xứng nên:
C5H12O là CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3 (Tạo C2H5-CO-C2H5)
C3H6O là CH2=CH-CH2OH (Tạo CH2=CH-CHO)
Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Na2SO4 và y mol AlCl3, sự phụ thuộc của số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x + y là:
A. 0,35 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,45
Dung dịch X chứa Ba(HCO3)2 và BaCl2. Dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Y vào dung dịch X. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng vào kết tủa (m gam) vào thể tích dung dịch Y (V lít) như sau
Giá trị của x là
A. 98,50. B. 68,95. C. 78,80. D. 88,65.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn.
C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím.
D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + X → AlCl3; AlCl3 + Y dư + H2O → Al(OH)3; Al(OH)3 + Z → NaAlO2, NaAlO2 + T dư + H2O → Al(OH)3. Các chất X, Y và T tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. Cl2, NaOH và HCl. B. HCl, Na2CO3 và HNO3.
C. HCl, NaOH và CO2. D. Cl2, NH3 và CO2.
Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 2,52. C. 4,48. D. 2,80.
Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a là
A. 5 : 1. B. 7 : 2. C. 7 : 1. D. 6 : 1.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Fe vào dung dịch NaOH. (b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho bột vôi sống vào dung dịch CH3COOH. (d) Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3 loãng. (e) Cho bột Cr2O3 vào dung dịch HCl loãng, nguội. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3 (4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3 (5) 2X4 → X5 + 3H2 Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.
B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.
C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.
D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. H2SO4, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, FeSO4.
C. FeCl2, Fe2(SO4)3. D. Al2(SO4)3, FeSO4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến