Hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt axit axetic khỏi hỗn hợp gồm: axit axetic, rượu etylic, nước.
Cho NaOH dư vào hỗn hợp, cô cạn thu được chất rắn gồm CH3COONa và NaOH dư.
Cho hỗn hợp này vào H2SO4 đặc, thu lấy hơi CH3COOH thoát ra và ngưng tụ lại.
Hòa tan 36,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Al và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 9,52 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl thu được 46,65 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 34,1. B. 24,95. C. 42,0. D. 27,6.
Điện phân dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian thu được dung dịch Y. Cho 6,0 gam bột Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5.04 gam hỗn hợp kim loại; 0,896 lít khí (đktc) NO và dung dịch chứa 31,2 gam muối. Giá trị của a là:
A. 75,2. B. 65,8. C. 56,4. D. 45,12.
Trộn 20 gam dung dịch HCl 14,6% với 100ml dung dịch HCl 1M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch X. Cho 54,8 gam Ba vào 200 gam dung dịch X. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị của m
Đốt cháy hoàn toàn 16,1 gam một hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng chỉ thu được 2 sản phẩm là nước và CO2. Dẫn 2 sản phẩm này qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 18,9 gam. Sản phẩm còn lại không bị hấp thụ thì cho tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 48% (d = 1,25 g/ml) thu được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Tìm CTPT của X biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm K và Ba vào 400 ml dung dịch BaCl2 0,15M thu được một dung dịch Y. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y thì thấy kết quả như sau:
Khi lượng CO2 hấp thụ vào Y bằng x mol thì kết tủa bắt đầu cực đại.
Khi lượng CO2 hấp thụ vào Y bằng (x + 0,12) mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
Tính khối lượng K trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thu được 8,96 lít CO2, 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon trên.
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
A. CrCl3. B. AlCl3. C. CuCl2. D. ZnCl2.
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(2) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(3) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2
(4) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I=5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 86,9 gam B. 94,8 gam C. 68,88 gam D. 63,14 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến