Từ sắt và các hoá chất cần thiết, viết phương trình để thu được các chất riêng biệt sau: Fe3O4, Fe2O3, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3
Fe + O2 —> Fe3O4
Fe + O2 dư —> Fe2O3
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Fe + Cl2 —> FeCl3
Fe + H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 đặc nóng —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, NaOH có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Hòa tan hết hỗn hơp bằng 140 ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch B chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch muối được a gam chất rắn. Tính m, tính a
Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH. Giá trị a là
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,7.
Cho 0,4 mol hỗn hợp V gồm C4H4 và hidrocacbon X mạch hở phản ứng tối đa với 0,9 mol Br2. Đốt cháy hết a mmol V thu được 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong V không thể là
A. 24,42%. B. 9,30%. C. 32,17%. D. 69,77%.
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,8. B. 38,0. C. 25,4. D. 28,4.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối natri của axit oleic và axit linoleic và a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 45,54 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 4,4a mol brom. Giá trị của m là:
A. 44,06. B. 35,78. C. 52,14. D. 43,38.
Hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt axit axetic khỏi hỗn hợp gồm: axit axetic, rượu etylic, nước.
Hòa tan 36,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Al và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 9,52 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl thu được 46,65 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 34,1. B. 24,95. C. 42,0. D. 27,6.
Điện phân dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian thu được dung dịch Y. Cho 6,0 gam bột Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5.04 gam hỗn hợp kim loại; 0,896 lít khí (đktc) NO và dung dịch chứa 31,2 gam muối. Giá trị của a là:
A. 75,2. B. 65,8. C. 56,4. D. 45,12.
Trộn 20 gam dung dịch HCl 14,6% với 100ml dung dịch HCl 1M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch X. Cho 54,8 gam Ba vào 200 gam dung dịch X. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị của m
Đốt cháy hoàn toàn 16,1 gam một hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng chỉ thu được 2 sản phẩm là nước và CO2. Dẫn 2 sản phẩm này qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 18,9 gam. Sản phẩm còn lại không bị hấp thụ thì cho tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 48% (d = 1,25 g/ml) thu được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Tìm CTPT của X biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến