Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO, NaCl, CaCl2 sao cho khối lượng không đổi.
Cho hỗn hợp vào nước dư, lọc phần rắn A (BaCO3, CuO) và nước lọc B (NaCl, CaCl2)
Nung A rồi hòa tan vào nước dư thu được CuO không tan và dung dịch Ba(OH)2. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch, lọc thu BaCO3.
Thêm (NH4)2CO3 dư vào dung dịch. Lọc kết tủa CaCO3. Cô cạn nước lọc, lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi thu được NaCl.
Hòa tan CaCO3 vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu CaCl2.
Cho X, Y là hai ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, đều không no một liên kết đôi đơn chức (MX < MY), Z là axit cacboxylic đơn chúc có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí Oxi (đktc) thu được nước và 25,312 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và phần trăm khối lượng của Z trong A
Hợp kim của nguyên tố A có nhiều ứng dụng trong đời sống. Đơn chất A, X và hợp chất của chúng tham gia vào sơ đồ sau: 1. A + X —-> E 2. A + B —-> C + H2 3. E + A —-> C 4. F + H2 —-> A + H2O 5. A + O2 —-> F 6. F + B —-> C + E + H2O 7. C + X —-> E Xác định các chất và viết phương trình hóa học.
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, viết phương trình để thu được các chất riêng biệt sau: Fe3O4, Fe2O3, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3
Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, NaOH có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Hòa tan hết hỗn hơp bằng 140 ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch B chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch muối được a gam chất rắn. Tính m, tính a
Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH. Giá trị a là
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,7.
Cho 0,4 mol hỗn hợp V gồm C4H4 và hidrocacbon X mạch hở phản ứng tối đa với 0,9 mol Br2. Đốt cháy hết a mmol V thu được 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong V không thể là
A. 24,42%. B. 9,30%. C. 32,17%. D. 69,77%.
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,8. B. 38,0. C. 25,4. D. 28,4.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối natri của axit oleic và axit linoleic và a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 45,54 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 4,4a mol brom. Giá trị của m là:
A. 44,06. B. 35,78. C. 52,14. D. 43,38.
Hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt axit axetic khỏi hỗn hợp gồm: axit axetic, rượu etylic, nước.
Hòa tan 36,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Al và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 9,52 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl thu được 46,65 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 34,1. B. 24,95. C. 42,0. D. 27,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến