Sục khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 g NaCl. Tính thành thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Không đủ dữ kiện để giải.
Nung 47,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CaCO3 và Na2CO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 5,6 lít khí CO2(đktc). Hòa tan A vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B. Nhỏ từ từ 365 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch B thu được V lít khí thoát ra. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 12,32 lít hỗn hợp hai khí (NO2, CO2). Giá trị của V là:
A. 0,56 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít D. 0,72 lít.
Hỗn hợp M gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 19,2. Đốt cháy một Hidrocacbon X cần 11,2 lít hỗn hợp M. Sản phẩm cháy thu được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thu được 23,64 gam kết tủa và một dung dịch Y. Tiếp tục cho vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 thì thu được 47,28 gam kết tủa nữa vậy công thức phân tử cần tìm của Hidrocacbon đó là
Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO, NaCl, CaCl2 sao cho khối lượng không đổi.
Cho X, Y là hai ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, đều không no một liên kết đôi đơn chức (MX < MY), Z là axit cacboxylic đơn chúc có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí Oxi (đktc) thu được nước và 25,312 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và phần trăm khối lượng của Z trong A
Hợp kim của nguyên tố A có nhiều ứng dụng trong đời sống. Đơn chất A, X và hợp chất của chúng tham gia vào sơ đồ sau: 1. A + X —-> E 2. A + B —-> C + H2 3. E + A —-> C 4. F + H2 —-> A + H2O 5. A + O2 —-> F 6. F + B —-> C + E + H2O 7. C + X —-> E Xác định các chất và viết phương trình hóa học.
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, viết phương trình để thu được các chất riêng biệt sau: Fe3O4, Fe2O3, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3
Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, NaOH có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Hòa tan hết hỗn hơp bằng 140 ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch B chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch muối được a gam chất rắn. Tính m, tính a
Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH. Giá trị a là
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,7.
Cho 0,4 mol hỗn hợp V gồm C4H4 và hidrocacbon X mạch hở phản ứng tối đa với 0,9 mol Br2. Đốt cháy hết a mmol V thu được 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong V không thể là
A. 24,42%. B. 9,30%. C. 32,17%. D. 69,77%.
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,8. B. 38,0. C. 25,4. D. 28,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến