Saccarozơ có bao nhiêu nhóm -OH
Saccarozơ có 8 nhóm -OH
Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan 3 muối KCl, FeCl3, BaCl2. Nếu cho 200ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Na2SO4 1M, hoặc với 150ml dung dịch NaOH 2M, hoặc với 300ml dung dịch AgNO3 2M. Trong mỗi trường hợp đều thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 200ml dung dịch X.
Nêu phương pháp loại các chất:
a. SO2 NO2 HF trong khí thải công nghiệp.
b. Cl2 làm nhiễm bẩn không khí trong phòng TN.
c. Pb2+, Cu2+ trong nước thải nhà máy.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4, CH4 thu được 34,32g CO2. Thêm 0,44g H2 vào 10,8g hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z gồm 6 hidrocacbon. Cho Z qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 32g. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,704 lít. Phần trăm khối lượng C3H4 có trong hỗn hợp Z là
A. 21,35% B. 14,23% C. 17,79% D. 16,01%
Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O, NO (đktc) và dung dịch Y chỉ có chất tan là muối. Biết tỉ khối của B so với khí hidro bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262,00 gam kết tủa.
Hòa tan hết 21,76 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch chứa 1,04 mol NaOH vào dung dịch Y, thu được 34,24 gam Fe(OH)3 duy nhất. Mặt khác hòa tan hết 21,76 gam X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, thu được dung dịch T và 0,22 mol khí H2. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hỗn hợp khí A gồm hai anken cần dùng vừa đủ 13,2 lít oxi (thể tích khí đều đo ở đktc). Biết trong hỗn hợp A thì anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm khoảng 8 – 12% về thể tích hỗn hợp. Tìm công thức phân tử mỗi Anken trong hỗn hợp A.
Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc). 1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì? 2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước brom. 3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y → Z → P.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 thu được khi hòa tan 16,9 gam H2SO4.3SO3 vào 200 gam nước cất.
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH BaCl2, KCl, MgCl2, Al2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác.
Cho 1 lượng dư KMnO4 vào 50ml dung dịch HCl 6M (với hiệu suất 80%) thì thể tích khí clo sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến