Không dùng thuốc thử hãy nhận biết 4 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein.
Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, xuất hiện màu hồng là cặp NaOH + phenolphtalein (A). Còn lại là cặp NaCl và HCl (B)
Cho từng chất ở B vào hỗn hợp A, màu hồng biến mất là HCl, màu hồng giữ nguyên là NaCl.
Không nhận được các chất trong A.
Chỉ dùng thêm một thuốc thử nhận biết các chất rắn sau: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, BaSO4, BaCO3, CuSO4
Đốt cháy hoàn toàn 12g chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40g kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2g so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3g A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a, Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO3.
b, Cho 12g A tác dụng với 20ml rượu etylic 92 độ, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng thu được chất hữu cơ E. Tính khối lượng của E, biết hiệu suất của phản ứng là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X. Biết X gồm CH4, C2H2, C2H4 và CH3CH=CH2 thu được 0,29 mol CO2 và 6,48 gam nước. Mặt khác 10,5 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Tìm a.
Saccarozơ có bao nhiêu nhóm -OH
Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan 3 muối KCl, FeCl3, BaCl2. Nếu cho 200ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Na2SO4 1M, hoặc với 150ml dung dịch NaOH 2M, hoặc với 300ml dung dịch AgNO3 2M. Trong mỗi trường hợp đều thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 200ml dung dịch X.
Nêu phương pháp loại các chất:
a. SO2 NO2 HF trong khí thải công nghiệp.
b. Cl2 làm nhiễm bẩn không khí trong phòng TN.
c. Pb2+, Cu2+ trong nước thải nhà máy.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4, CH4 thu được 34,32g CO2. Thêm 0,44g H2 vào 10,8g hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z gồm 6 hidrocacbon. Cho Z qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 32g. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,704 lít. Phần trăm khối lượng C3H4 có trong hỗn hợp Z là
A. 21,35% B. 14,23% C. 17,79% D. 16,01%
Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O, NO (đktc) và dung dịch Y chỉ có chất tan là muối. Biết tỉ khối của B so với khí hidro bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262,00 gam kết tủa.
Hòa tan hết 21,76 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch chứa 1,04 mol NaOH vào dung dịch Y, thu được 34,24 gam Fe(OH)3 duy nhất. Mặt khác hòa tan hết 21,76 gam X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, thu được dung dịch T và 0,22 mol khí H2. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hỗn hợp khí A gồm hai anken cần dùng vừa đủ 13,2 lít oxi (thể tích khí đều đo ở đktc). Biết trong hỗn hợp A thì anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm khoảng 8 – 12% về thể tích hỗn hợp. Tìm công thức phân tử mỗi Anken trong hỗn hợp A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến