Đốt chây hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất: CH4, CH4O, C2H4O và C2H4O2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch 8,48g Na2CO3. Xác định khối lượng bình tăng lên.
nNaOH = 0,2; nNa2CO3 = 0,08
Do nCO2 > nX = 0,1 nên phải có NaHCO3 (0,2 – 0,08.2 = 0,04 mol)
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,12
Các chất đều 4H nên nH2O = 2nX = 0,2
—> m bình tăng = mCO2 + mH2O = 8,88
– Cho vào bình tam giác khoảng 100ml xà phòng đặc. Sau đó hòa tan vào khoảng 20g NaHCO3.
– Đổ vào ống nghiệm cỡ nhỏ khoảng 5 ml dung dịch H2SO4, rồi đặt vào bình tam giác và đậy bằng nút cao su có gắn ống thuỷ tinh chữ L, tiến hành nghiêng bình tam giác.
Quan sát và giải thích hiện tượng. Ứng dụng của thí nghiệm trên là gì?
Hồn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt đong hóa học của một số kim loại SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:
Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.
Cho luồng khí CO dư di qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3.
B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím.
D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Nhiệt phân m gam hỗn hợp Y chứa FeCO3, Cu(NO3)2 (4a mol); Fe(NO3)3 (13a mol) một thời gian thu được 4,032 lít hỗn hợp khí X có khối lượng 7,9 gam. Phần rắn còn lại hòa tan hoàn toàn trong 350ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối với H2 bằng 361/18 và dung dịch T chỉ chứa các muối. T tác dụng với tối đa 1,48 mol NaOH, phản ứng chỉ tạo thành 2 kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 36%. B. 63% C. 21%. D. 12%
Đem oxi hóa 13,8 ml rượu etylic nguyên chất (có khối lượng riêng D = 0,8 gam/ml) thu được dung dịch A (làm quỳ tím hóa đỏ). Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B, sau đó cô cạn dung dich N đến khan thu được 24,4 gam chất rắn C. Nung C có mặt CaO (dư) ở nhiẹt độ cao đên khối lượng không đổi thu được V lít khí (ở đktc)
a, Tìm phần trăm số mol rượu bị oxi hóa.
b, Tính V
Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất sau: BaCl2, MgCl2, AlCl3
Có một hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp này ta thu được CO2 và H2O có khối lượng là 4,7g. Mặt khác, nếu đem oxi hóa hai ancol đến axit tương ứng rồi trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. Hãy cho biết công thức của 2 ancol, biết rằng: một trong hau axit tạo thành có phân tử khối bằng một trong hai ancol ban đầu.
Hỗn hợp X gồm hai ankin ở thể khí, đẳng mol. Cho 5 lít hỗn hợp X đo ở 54,6 độ C và 0,8064 atm qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 8,1 gam.
a. Xác định công thức phân tử của hai ankin.
b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 tạo thành bao nhiêu gam kết tủa.
Tiến hành điện phân hoàn toàn 30,6 gam Al2O3 với điện cực than chì thu được hỗn hợp khí X. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa hỗn hợp Y gồm sắt và một oxit sắt (tỉ lệ 1 : 2) nung nóng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra một khí duy nhất có thể tích 12,32 lít (đktc). Hòa tan chất rắn còn lại trong ống sứ cần dùng 600gam dung dịch HNO3 26,25% thu được dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)3 có khối lượng 181,5g và 6,7g hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon A và B có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2. Thấy khối lượng bình 1 tăng 8,1 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Biết số mol CO2 cháy do mỗi chất sinh ra bằng nhau. Tìm A và B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến