Giải thích các bước giải:
Gọi R có oxit là \({R_x}{O_y}\), R có hóa trị là n
Gọi a và b là số mol của Mg và R
\(\begin{array}{l}
Mg + \dfrac{1}{2}{O_2} \to MgO\\
2xR + y{O_2} \to 2{R_x}{O_y}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}\\
{m_{{O_2}}} = 15,6 - \dfrac{{21,6}}{2} = 4,8g\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,15mol\\
\to 0,5a + 0,5b\dfrac{y}{x} = 0,15\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to a + 0,5bn = 0,25\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
0,5a + 0,5b\dfrac{y}{x} = 0,15\\
a + 0,5bn = 0,25
\end{array} \right.
\end{array}\)
Giải và biện luận, ta được cặp nghiệm sau:
x=3, y=4, n=2
Suy ra R=56. Vậy R là Fe, oxit của kim loại là \(F{e_3}{O_4}\)