Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
nCaCO3 = 10/100 = 0,1
CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
0,1…………………………………0,1
—> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 90 B. 150 C. 120 D. 70.
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2.
C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3.
Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (b) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối –S–S– giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh. (c) Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với giấm ăn. (d) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (e) Sự đông tụ protein chỉ xảy ra khi đun nóng. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Phenol phtalein (X) là chất chỉ thị màu, thường được dùng trong chuẩn độ axit – bazơ. Trong X, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử nằm trong khoảng 300 đến 320 đvC. Số nguyên tử Cacbon có trong X là:
A. 10 B. 12 C. 5 D. 20
Hiện nay, chất 3 – MCPD (X) được xem là một trong các hoạt chất gây ung thư. Phân tích lượng X cho thấy tỷ lệ khối lượng mC : mH : mCl : mO = 72 : 14 : 71 : 64. Hóa hơi hoàn toàn 22,1 gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:
A. C4H11ClO B. C3H7ClO
C. C6H14Cl2O4 D. C3H7ClO2
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 3,4 và 0,08. B. 2,5 và 0,07.
C. 3,4 và 0,07. D. 2,5 và 0,08.
Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H8, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có x gam kết tủa. Tính m và x.
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 34,575 gam các muối sunfat trung hòa và V lít (đkc) hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2 là 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam rắn khan. Giá trị của V là
A. 1,344 B. 1,792 C. 2,688 D. 2,016
Nhiệt phân 12,6 gam muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thu được 9,85 gam kết tủa. Tìm CT M2(CO3)n
Chỉ dùng thêm nước nhận biết các chất sau: KHSO4, K2SO4, BaCO3, BaSO4, K2CO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến