Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 10,85. C. 10,12. D. 12,88.
nHCl = n(CH3)2NH = 0,16
—> m muối = m(CH3)NH + mHCl = 13,04
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư.
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
Hoà tan 0,23 gam Na vào nước dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,112.
Cho các phát biểu sau : (a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (b) Glucozơ gọi là đường mía, fructozơ gọi là đường mật ong. (c) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của metylamin. (d) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt (e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau : (a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HNO3 có chứa m gam HNO3 lấy dư 10%, thu được 2,24 lít hỗn hợp N2, N2O, có tỉ khối so với O2 là 1,175 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X được 0,896 lít NH3. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b, Tính m.
X là hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có dX/H2 = 5. Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/H2 = 9,375. Lấy 0,16 mol Y cho đi qua bình đựng Br2 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Kết luận nào sau đây chính xác nhất
A. 0,78≤m≤1,68 B. m=0,78
C. m=3,0 D. m=1,68
X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 (tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3). Hòa tan 44,8 gam X bằng HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2.
a, Tính tỉ khối của Y so với H2
b, Tính số mol HNO3 phản ứng
c, Để chuyển toàn bộ ion Fe3+ có trong dung dịch sau phản ứng thành ion Fe2+ thì cần phải dùng tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch KI 0,5 M.
Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 90 B. 150 C. 120 D. 70.
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2.
C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến