Một hợp chất X có phân tử khối nhỏ hơn 170 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam X sinh ra 403,2 ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H2O. CTPT của X là:
A. C6H10O5
B. C3H5O2
C. C6H12O5
D. C6H10O4
nC = nCO2 = 0,018
nH = 2nH2O = 0,03
nO = (mX – mC – mH)/16 =
Kiểm tra lại số liệu
Trộn 400 ml hơi của một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 2 lít O2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp khí sinh ra nếu dẫn qua CaCl2 khan thì thể tích giảm 1,6 lít. Nếu dẫn tiếp qua KOH dư thì thể tích giảm thêm 1,2 lít nữa và thoát ra sau cùng là 400 ml O2 còn dư. CTPT của X là:
A. C3H8O2 B. C3H8O C. C3H8O3 D. C4H6O2
X là một hợp chất hữu cơ được tạo bởi 3 nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ một phần khối lượng H thì có 24 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỷ khối hơi của X so với Hidro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của X là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có khối lượng 7,6 gam cần tối thiểu 8,96 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng chỉ thu được CO2 và H2O, biết mCO2 – mH2O = 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần tối thiểu 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng tăng 5,4 gam. Sau đó cho qua bình đựng Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
A. C2H6O
B. C2H6
C. C2H6O2
D. CH2O2
Oxi hóa hoàn toàn m gam chất hữu cơ X bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra (gồm CO2 và H2O) lần lượt đi qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, bình(2) thu được 25 gam kết tủa. Biết rằng khối lượng CuO sau phản ứng oxi hóa giảm 12 gam và khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của Glixerol. Giá trị của m và CTPT của X lần lượt là:
A. 4,4 và C5H12O B. 4,4 và C5H12O2
C. 3,6 và C3H8O D. 3,6 và C5H12O
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 11,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 30 gam kết tủa trắng và còn 1120 ml khí (đktc) không bị hấp thụ. Xác định CTPT của X biết trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N.
A. C3H7N B. C3H5N C. C3H9N D. C4H9N
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là
A. etilen. B. axetilen.
C. anđehit axetic. D. propen.
Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 10,85. C. 10,12. D. 12,88.
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư.
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
Hoà tan 0,23 gam Na vào nước dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,112.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến