Hoà tan hoàn toàn Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (đktc) khí Y gồm N2 và N2O, không còn sản phẩm khử nào khác. Tỉ khối của hỗn hợp Khí Y với H2 là 15,6. Cô cạn dung dịch X, tính khối lượng muối thu được.
Khí Y gồm N2 (a) và N2O (b)
nY = a + b = 0,05
mY = 28a + 44b = 0,05.2.15,6
—> a = 0,04; b = 0,01
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nN2O
—> nMg = 0,24
—> nMg(NO3)2 = 0,24
—> mMg(NO3)2 = 35,52
Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoni clorua, natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số Trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.
Cho hỗn hợp khí gồm NO có lẫn NO2, SO2, N2, NH3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tính chế khí NO tính khiết từ hỗn hợp.
Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch không phân nhánh X, Y. Đốt cháy 0,012 mol hỗn hợp A thu được 1,408 gam CO2, còn nếu cho cùng lượng khí trên từ từ lội qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brom.
Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm theo thể tích các chất trong A.
Một hợp chất X có phân tử khối nhỏ hơn 170 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam X sinh ra 403,2 ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H2O. CTPT của X là:
A. C6H10O5
B. C3H5O2
C. C6H12O5
D. C6H10O4
Trộn 400 ml hơi của một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 2 lít O2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp khí sinh ra nếu dẫn qua CaCl2 khan thì thể tích giảm 1,6 lít. Nếu dẫn tiếp qua KOH dư thì thể tích giảm thêm 1,2 lít nữa và thoát ra sau cùng là 400 ml O2 còn dư. CTPT của X là:
A. C3H8O2 B. C3H8O C. C3H8O3 D. C4H6O2
X là một hợp chất hữu cơ được tạo bởi 3 nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ một phần khối lượng H thì có 24 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỷ khối hơi của X so với Hidro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của X là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có khối lượng 7,6 gam cần tối thiểu 8,96 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng chỉ thu được CO2 và H2O, biết mCO2 – mH2O = 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần tối thiểu 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng tăng 5,4 gam. Sau đó cho qua bình đựng Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
A. C2H6O
B. C2H6
C. C2H6O2
D. CH2O2
Oxi hóa hoàn toàn m gam chất hữu cơ X bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra (gồm CO2 và H2O) lần lượt đi qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, bình(2) thu được 25 gam kết tủa. Biết rằng khối lượng CuO sau phản ứng oxi hóa giảm 12 gam và khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của Glixerol. Giá trị của m và CTPT của X lần lượt là:
A. 4,4 và C5H12O B. 4,4 và C5H12O2
C. 3,6 và C3H8O D. 3,6 và C5H12O
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 11,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 30 gam kết tủa trắng và còn 1120 ml khí (đktc) không bị hấp thụ. Xác định CTPT của X biết trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N.
A. C3H7N B. C3H5N C. C3H9N D. C4H9N
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến