Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 8,4. C. 5,6. D. 14,0.
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
0,15…………………………..0,15
—> mFe = 8,4 gam
H2SO4 thầy ơi
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 44,78%. B. 36,82%. C. 59,70%. D. 18,40%.
Chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,2 mol metylamin và 58,0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
C. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
D. Giá trị m là 51 gam.
Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.
Hấp thụ hết V hoặc 3V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa 0,2 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 2V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được 1,2m gam kết tủa. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,800. B. 3,136. C. 3,360. D. 2,688.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeCO3. Hoà tan hết m gam X trong dung dịch HCl, thu được 0,784 lít hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Hoà tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,285 mol HNO3, tạo ra 20,85 gam hỗn hợp muối (không có muối NH4NO3) và 1,008 lít hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. c. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O3. Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 9.
Nhiệt phân a tấn CaCO3 theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 → CaO + CO2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X. Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp rắn X thu được là 1,944.10^29 (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca: 20, C: 6, O: 8.
Thành phần hóa học chính của phân amophot là
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
B. KNO3 và Ca(H2PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
D. KNO3 và NH4H2PO4.
Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Zn, Fe, Ag. Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl đặc nguội là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 6,72 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 11,2 gam. B. 5,6 gam.
C. 2,8 gam. D. 8,4 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến