Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4.
D. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
A. Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
B. Fe + FeCl3 dư —> FeCl2
C. Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
D. Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag
Cho hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, Fe3O4, MgO vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. Fe(OH)3 B. BaCO3. C. Mg(OH)2 D. Al(OH)3
Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000°C nên được ứng dụng trong hàn cắt kim loại. Khí X là
A. Etilen. B. Hidro. C. Metan. D. Axetilen.
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước. (b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc. (c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit. (d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho sơ đồ, các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho: (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O → 3Y + 2MnO2 + 2KOH (2) X + H2O → X2 (H+) (3) X2 + O2 → X3 + H2O (enzim) (4) X3 + Y ⇔ X4 + H2O (H2SO4 đặc, t°) Biết X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Phân tử khối của X4 là
A. 104. B. 146. C. 182. D. 122.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hidrocacbon X thu được tổng thế tích khí CO2 và hơi nước (đktc) là 15,68 lít. Vậy X có thể tạo ra số lượng dẫn xuất điclo là:
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và khí H2. Nung nóng X với chất xúc tác niken thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của khí X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác khí Y thu được 22 gam CO2, 13,5 gam H2O. Xác định A.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất thấy hết 500 ml. Giá trị của m là
A. 56,50. B. 41,00. C. 28,25. D. 20,50.
Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol) (1) X1 + X2 dư → X3 + X4 ↓ + H2O (2) X1 + X3 → X5 + H2O (3) X2 + X5 → X4 + 2X3 (4) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O Cho các cặp chất (1): NaOH và H2SO4; (2): Ba(HCO3)2 và H2SO4; (3): Ba(OH)2 và HCl; (4): Ba(OH)2 và H2SO4. Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 43,96 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16. B. 20. C. 21. D. 15.
Đem hòa tan a gam hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO và 2 oxit A2O và B2O vào nước được dung dịch và có 4 gam chất không tan. Nếu thêm vào 1 lượng Al2O3 bằng 3/4 lượng Al2O3 có trong X rồi mới hòa tan vào nước thì có 6,55 gam chất không tan. Còn nếu thêm vào hỗn hợp X một lượng Al2O3 bằng lượng Al2O3 đã có trong X rồi mới làm thí nghiệm như trên thì có 9,1 gam chất không tan. Lấy 1 trong số các dung dịch đã phản ứng hết kiềm ở trên, sục khí CO2 vào đến dư, lọc bỏ kết tủa Al(OH)3, cô cạn nước lọc, được 24,99 gam hỗn hợp các muối cacbonat trung tính và cacbonat axit khan. Biết khi cô cạn đã có 50% muối cacbonat axit của A và 30% muối cacbonat axit của B bị phân hủy thành muối trung tính. Tìm 2 kim loại A, B. Biết chúng đều thuộc nhóm I và thuộc 2 chu kì liên tiếp của bảng hệ thống tuần hoàn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến