Cho 14,7 gam Cu(OH)2 tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau ứng xảy ra hoàn toàn, để nguội dung dịch về 25°C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O khỏi dịch, biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ 25°C là 25 gam.
nCu(OH)2 = 0,15
Cu(OH)2 + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
0,15……………0,15…………..0,15
mdd sau phản ứng = 14,7 + 0,15.98/20% = 88,2
nCuSO4.5H2O = x
—> C%CuSO4 = 160(0,15 – x)/(88,2 – 250x) = 25/125
—> x = 0,05782
—> mCuSO4.5H2O = 250x = 14,455
Một hỗn hợp lỏng gồm 3 chất: C6H5OH, C6H5CH3, C2H5OH. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Nung một hỗn hợp gồm (NH4)2CO3 và Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho toàn bộ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 3,34 gam so với ban đầu. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Gía trị của V là:
A. 70 ml B. 540 ml C. 500 ml D. 600 ml
Một loại phân bón hỗn hợp NPK có chứa NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3, còn lại là tạp chất không chứa các nguyên N, P, K. Trên bao bi loại phân bón NPK đó có ghi 14 – 42,6 – 9,4. Tính % khối lượng (NH4)2HPO4, trong mẫu phân bón trên?
Hỗn hợp X gồm C2H4 và CxHy (x < 6; y là số chẵn) có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn X bằng oxi rồi cho sản phẩm qua bình 1 chứa P2O5 dư rồi tiếp tục cho lội chậm vào dung dịch ở bình 2 chứa 2,5 lít Ca(OH)2 0,02M. Sau khi các khí bị hấp thụ hết thì thấy khối lượng ở bình 1 tăng 0,54g, còn bình 2 thấy xuất hiện 4g kết tủa. Tìm công thức phân tử CxHy và phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Cho m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 47,77 gam và 0,14 mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 8,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,25 mol NaOH, không có khí thoát ra; đồng thời thu được 9,77 gam kết tủa T. Lấy toàn bộ T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam X trên vào nước dư khuấy đều thu được t (gam) chất rắn không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là:
A. 9,33 gam B. 9,87 gam
C. 10,41 gam D. 14,73 gam
Cho 1 mol amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 125,5 gam muối. Tên gọi của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Cho hỗn hợp rắn CH3COONa, NaOH và CaO vào ống nghiệm chịu nhiệt rồi đun nóng. Khí sinh ra có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm mất màu dung dịch brom.
B. Nhẹ hơn không khí.
C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
D. Tan tốt trong nước.
Đun nóng V ml dung dịch glucozơ 1M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 50. D. 75.
Sắt tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng trong điều kiện không có oxi), thu được sản phẩm là
A. Fe2S3. B. FeS. C. FeS2. D. Fe2(SO4)3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg trong oxi dư, thu được 4 gam magie oxit. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 4,8. C. 2,4. D. 0,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến