Hòa tam m gam Cr bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 5,20 C. 1,12 D. 7,8.
Cr + H2SO4 —> CrSO4 + H2
0,15…………………………….0,15
—> mCr = 7,8 gam
Tế bào cơ sở của một tinh thể chữa các nguyên tố X, Y và Z:
Công thức phân tử của nó là
A. XYZ. B. XZ8Y6 C. XYZ3 D. XZ4Y2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 và NH4Cl (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hấp thụ hoàn toàn a gam khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. -Phần 2: cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được d gam kết tủa. Biết d > c, tìm khoảng giá trị b : a.
Hòa tan hết 2,2 gam hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 ml (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D lọc kết tủa D thu được dung dịch E. Tính thể tích HCl cần them vào dung dịch E để thu được 2,34 gam kết tủa.
Chia hỗn hợp 2 ancol thành 2 phần bằng nhau:
a, Xác định công thức phân tử 2 ancol biết chúng có khối lượng mol hơn kém nhau 28đvC.
b, Tính V (ở đktc).
Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amin axit. Cho 149,7 gam E vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 185,2 gam. B. 199,8 gam.
C. 212,3 gam. D. 256,7 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đô thị sau:
Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,6. B. 19,4 C. 19,0 D. 23,6.
Nung 0,48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch E và 3,584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào E thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 207. B. 230. C. 210 D. 413
Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho hỗn hợp kim loại chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3. Khối lượng kim loại thu được khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn bằng
A. 21,6 gam. B. 12,8 gam.
C. 34,4 gam. D. 40,9 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến