Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch chứa HCl 0,6M và AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34 B. 4,68 C. 1,56 D. 3,12
nNaOH = 0,3; nHCl = 0,09 và nAlCl3 = 0,06
Dung dịch sau phản ứng chứa Na+ (0,3), Cl- (0,27), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,03
Bảo toàn Al —> nAl(OH)3 = 0,06 – 0,03 = 0,03
—> mAl(OH)3 = 2,34
Cho m gam bột Fe vào 240 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 9,96 gam hỗn hợp gồm hai hidroxit của cùng kim loại. Giá trị của m là
A. 5,6 B. 6,16. C. 6,44. D. 5,88
Cho các chất sau: Na2O, CH3COOH3NCH3, CH3NH2, Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, CO2, C2H4. Số chất điện li là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các cặp chất sau:
(1) Ca3P2 + HCl
(2) P + HNO3 đặc
(3) P + KClO3
(4) P + O2
(5) Ca3P2 + H2O
Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp kèm theo khí thoát ra?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X?
Hỗn hợp rắn T gồm Al, Al2O3, Fe3O4. Cho m gam hỗn hợp T vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,05 mol KNO3 phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa (m + 39,09) gam chất tan (trong đó NH4Cl chiếm 1,71% về khối lượng) và thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO và H2 có tỷ khối so với He bằng 19/3. Đem dung dịch X trên tác dụng với AgNO3 dư sau phản ứng, lọc được 180,3 gam kết tủa và đồng thời thoát ra 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các khí thoát ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m .
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 22,5. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 37. CTPT của X là:
A. C4H10O B. C4H10 C. C3H6O2 D. C2H2O3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc); (2) Giá trị của V là 4,032 lít ; (3) Giá trị của m là 43,08 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 25 gam dung dịch HNO3 tạo khí duy nhất màu nâu đỏ có thể tích 1,6128 lít (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, được 3,2 gam chất rắn. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 (giả thiết HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng).
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe và 2 hợp chất oxit của nó vào dung dịch HCl dư thu được H2 và dung dịch chứa 45,76 gam hỗn hợp muối. Mặt khác nếu nung nóng m gam hỗn hợp X ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m + 1,68) gam chất rắn duy nhất. Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X
Cho các phát biểu sau: 1. Trong công nghiệp, các ankan sản xuất chủ yếu từ các anken. 2. Khí thiên nhiên có thành phần chính là CH4. 3. Hầu hết các hidrocacbon đều tan rất ít hoặc không tan trong nước. 4. Benzen tác dụng với khí clo chiếu sáng thu được clobenzen. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến