Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol 1:1. Hòa tan 11,58 gam X lượng nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,02 B. 28,70 C. 30,94 D. 37,34
nFeCl3 = nFeCl2 = 0,04
nAgCl = nCl- = 0,2
nAg = nFe2+ = 0,04
—> m↓ = 33,02
Thuỷ phân hoàn toàn một đipeptit (Ala-Gly) bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được m gam hỗn hợp muối trung hoà. Giá trị của m là
A. 35,55 gam. B. 23,7 gam.
C. 32,85 gam. D. 27,3 gam.
Dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 5 chất lỏng không màu là: glixerol, etanol, dung dịch glucozơ, anilin và lòng trắng trứng?
A. Na và dung dịch Br2
B. Na và dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2
D. dung dịch Br2 và Cu(OH)2
Hai hidrocacbon mạch hở A, B ở thể khí, tại điều kiện thường làm mất màu nước Brom. Tỷ khối của A so với B là 1,5. Khi đốt A và B đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O. 1,26g hỗn hợp X gồm A và B làm mất màu vừa hết 5,6g brom trong dung dịch.
a. Lập CTPT, viết CTCT của A,B
b. Tính % thể tích của hỗn hợp X
c. Viết PTPU của A với đúng dịch thuốc tím và với H2O
d. Viết PTPU trùng hợp A
e. Viết PTPU đồng trùng hợp A và B với tỉ số mol A:B là 1:3
X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là
A. (HCOO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C3H6
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala), glucozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 4,4 mol B. 1,0 mol
C. 3,4 mol D. 2,4 mol
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa sau khi phản ứng là
A. 14,0 gam B. 16,4 gam
C. 19,07 gam D. 17,2 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 80 gam muối Fe2(SO4)3 và 2,24 lít SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,9 mol B. 0,7 mol C. 0,8 mol D. 0,5 mol
Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 5 chất.
Muối X có công thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là
A. 8,5 gam B. 8,3 gam C. 6,8 gam D. 8,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến