Nung nóng m (g) Cu(NO3)2, theo sơ đồ Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2, với H% = 75% thu được a (g) chất rắn và 11,2 lít khí ở ĐKTC. Tính m và a?
2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2
2x…………………….2x…….4x……x
—> n khí = 4x + x = 0,5 —> x = 0,1
nCu(NO3)2 ban đầu = 2x/0,75 = 4/15
—> m = 188.4/15 = 752/15
a = m – mNO2 – mO2 = 428/15
Dẫn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào V (ml) dung dịch chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Tính V và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (V dung dịch thay đổi không đáng kể).
Để 10,08 gam sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y chứa 34,26 gam gồm 2 chất tan và 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phâm khử duy nhất. Tính m.
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực với tổng thể tích là 7,84 lít (đktc). Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:
A. 5790 B. 6755 C. 7720 D. 8685
Cho hỗn hợp X gồm ankin CnH2n-2 và hidro, có tỉ khối so với H2 là 5,8. Lấy V(l) hỗn hợp X cho đi qua Ni xúc tác đung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 10 gam kết tủa rồi khối lượng bình tăng 26,6 gam, đun nóng dung dịch thu đc 15 gam kết tủa nữa
a) Xác định công thức phan tử của ankin A
b) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và V(l) hỗn hợp khí X
c) Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì dung dịch có bị mất màu không?
Cho 9,6 gam Cu vào dung dịch chứa đồng thời 8,5 gam NaNO3 và 0,8 mol HCl sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1M. Tính giá trị của V.
Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,2M. Viết phương trình ion rút gọn và tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp MgCO3, Al2O3, ZnCO3, Fe3O4, Al, Zn. Trong đó nguyên tố Oxi chiếm 16% khối lượng, tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 và 4,2 mol HCl thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp 3 khí là 0,5 mol NO2; 0,25 mol CO2; 0,1 mol H2. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X.
Cho 13,52 gam chất X tan hoàn toàn vào 50 gam nước thu được dung dịch Y. Trung hoà dung dịch Y cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6,4%. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào Y kết thúc phản ứng thấy tách ra 37,28 gam kết tủa trắng không tan trong HNO3
a) Xác định công thức hoá học của X
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N trong đó H chiếm 9,09% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam X cần 6,16 lít khí (đktc) O2 thu được sản phẩm gồm khí N2, H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Biết X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối axit photphoric. Hãy xác định công thức phân tử của X.
Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và 23,4 gam H2O. Hãy tính m và xác định công thức phân tử của X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến