Độ dinh dưỡng của phân đạm là % khối lượng N có trong lượng phân bón đó, Hãy tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure làm từ (NH2)2CO có lẫn 10% tạp tạp chất trơ
100 gam phân có 90 gam (NH2)2CO
—> mN = 28.90/60 = 42
—> Độ dinh dưỡng = %N = 42%
Dẫn từ từ 11,2 l khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) qua m gam oxit sắt FexOy dư nung nóng sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và chất rắn A nặng 40 g.
a) Tìm giá trị m và hiệu suất phản ứng
b) Tìm công thức phân tử của oxit sắt biết A có chứa 84% khối lượng sắt
X, Y, Z lần lượt là oxit, bazơ và muối của kim loại M. Khi cho lần lược các chất M, X, Y, Z vào dung dịch muối A đều thu được 1 kết tủa là 1 bazơ không tan. Chọn các chất M, Y, Z, A phù hợp và viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 3,64 gam hỗn hợp X gồm oxit, hidroxit, muối cacbonat của kim loại M hóa trị II tác dụng với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% thu được 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ là 10,867%. Nồng độ mol của dung dịch này là 0,543M và khối lượng riêng là 1,09 gam/ cm3. Tính % về khới lượng mỗi chất trong X
Cho hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng 16 gam FexOy nung nóng, thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M thu được m gam kết tủa, biết rằng tỉ khối của X đối với Hidro là 18 và tỉ khối của Y đối với Hidro là 18,8. Tính m gam?
Dùng 2,016 lít khí H2 phản ứng đủ với 5,6g hỗn hợp hai oxit thu được m (g) hai kim loại A, B. Cho m (g) A, B ở trên vào dung dịch axitclohiđric dư tạo ra 0,896ml khí H2 và 1,92g kim loại A (có hoá trị II) .
a ) Tìm m ?
b ) Tìm CTHH của 2 oxit trên ? Biết tỉ lệ mol A : B = 3 : 4
Chia m gam hỗn hợp A gồm 4 hiđrocacbon mạch hở thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 0,5M; hỗn hợp khí B thu được thoát ra khỏi dung dịch Br2 gồm 2 hiđrocacbon được đốt cháy hết thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước
Phần 2 : để đốt cháy hết phần 2 cần dùng vừa đủ 14,336 lít khí CO2 (đktc) thu được 15,84 gam CO2
1) Tính giá trị của m
2) Tính tủ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 và xác định CTPT của 2 hiđrocacbon trong B, biết rằng hai chất này có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvc
3) Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon đã phản ứng với Br2, biết chất có phân tử khối lớn hơn chiếm trên 10% về thể tích
Nung nóng m (g) Cu(NO3)2, theo sơ đồ Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2, với H% = 75% thu được a (g) chất rắn và 11,2 lít khí ở ĐKTC. Tính m và a?
Dẫn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào V (ml) dung dịch chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Tính V và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (V dung dịch thay đổi không đáng kể).
Để 10,08 gam sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y chứa 34,26 gam gồm 2 chất tan và 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phâm khử duy nhất. Tính m.
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực với tổng thể tích là 7,84 lít (đktc). Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:
A. 5790 B. 6755 C. 7720 D. 8685
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến