Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,28. B. 5,74. C. 6,94. D. 8,20.
nCH3COOCH3 = 0,07 và nNaOH = 0,1
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,07) và NaOH dư (0,03)
—> m rắn = 6,94
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3. D. HCOOC6H5.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế băng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2 (xt, t°). (f) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn armoniac. (g) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 18,0. C. 8,5. D. 15,0.
Có các nhận xét sau: (a) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl. (b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử. (c) Cho Mg vào dung dịch FeC3 dư, không thu được Fe. (d) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. (e) Thường các kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt . (f) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. Số nhận xét sai là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (b) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit. (d) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm. (e) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (f) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (g) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen. (h) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ. Số phát biểu đúng là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Ba vào H2O. (b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3. (c) Cho Fe vào dung dịch HCI. (d) Cho Zn vào dung dịch CuCl2. (e) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glyxerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho 37,45 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Hãy tính m?
Cho các phát biểu sau:
(1) Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n ≥ 2, n thuộc N*)
(2) Ứng với công thức C4H8O2, có 4 đồng phân este
(3) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
(4) Benzyl axetat tác dụng với NaOH (đun nóng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
X là hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl fomat có cùng số mol; Y là hỗn hợp gồm lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần vừa đủ 45,44 gam O2, thu được CO2, H2O và N2 (trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam, đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 31,36. B. 32,12. C. 33,64. D. 32,88.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến