Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4 thì màu xanh của dung dịch nhạt dần. Ngược lại, khi cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì dung dịch trở nên xanh đậm dần. Giải thích các hiện tượng xảy ra
Màu xanh nhạt dần vì CuSO4 giảm dần:
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
Màu xanh đậm dần vì CuSO4 tăng dần:
Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4.
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và N2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Thêm khí H2 vào hỗn hợp A (có chiếu sáng liên tục) thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với H2 bằng 10,5. Tính thành phần phần trăm thể tích khí các khí trong hỗn hợp B, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho hỗn hợp G dạng bột gồm 3 kim loại: Al, Cu, Zn chia thành 2 phần A và B bằng nhau
Phần A cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch X và V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau:
P1: Đem cô cạn và nung muối thu được đến khối lượng không đổi thu được 2,12 gam chất rắn
P2: cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,78 gam kết tủa
P3: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,98 gam kết tủa
a) Xác định thể tích khí NO sinh ra
b) Phần B cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp rắn
c) Tìm % từng kim loại trong C
Điện phân 400ml dung dịch CuCl2 0,2M trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam
Cho hỗn hợp X gồm 7g Fe và 11,6g Fe3O4 tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 44,2g muối sunfat và khí H2. a) tính m b) cho hỗn hợp Z chứa Mg và Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm 2 kim loại có khối lượng bằng khối lượng Z ban đầu. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại Z đã tham gia phản ứng.
Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 20,016 lít. B. 17,472 lít.
C. 16,128 lít. D. 15,680 lít.
Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat.
A. 15,00 lít B. 12,952 lít
C. 1,439 lít D. 24,39 lít
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan (ở đktc) là:
A. 3584m3 B. 5500m3 C. 3560m3 D. 3500m3
Đun nóng hoàn toàn 21,9 gam đipeptit Ala-Gly với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam B. 41,8 gam C. 31,2 gam D. 40,1 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng vừa đủ với 0,8 gam brom trong dung dịch. Cũng m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. % khối lượng của glucozơ và fructozơ trong X là
A. 33,33%; 66,67%. B. 25%; 75%.
C. 40%; 60%. D. 20%; 80%.
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là:
A. glyxin. B. axit glutamic
C. lysin. D. alanin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến