Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, etyl axetat, vinyl axetat, triolein, phenyl fomat, isopropyl propionat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra ancol là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
metyl acrylat
CH2=CH-COOCH3 + NaOH —> CH2=CH-COONa + CH3OH
tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH —> C17H35COONa + C3H5(OH)3
etyl axetat
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
triolein
(C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3
phenyl fomat
HCOOC6H5 + NaOH —> HCOONa + C6H5ONa + H2O
isopropyl propionat
C2H5COOCH(CH3)2 + NaOH —> C2H5COONa + CH3-CHOH-CH3
(X) là hợp chất hữu cơ có CTPT C3H7O2N. Đun nóng a gam X với dung dịch NaOH thu được một chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi của Y qua CuO, t0 thu được chất hữu cơ Z. Cho toàn bộ lượng Z vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của a là
A. 8,900. B. 13,350. C. 4,450. D. 6,675.
X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2 và 0,75 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H4. B. C3H8 và C3H4.
C. CH4 và C2H2. D. C2H6 và C2H2.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 2,0M vào dung dịch chứa 0,25 mol Na2CO3. Sau khi dung dịch HCl hết, cho tiếp dung dịch nước vôi trong dư vào thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,5 gam. B. 10,0 gam. C. 5,0 gam. D. 15,0 gam.
Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 65,5. B. 66,9. C. 64,7. D. 63,9.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat có số mol bằng nhau. Cho m gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được gam 10,8 gam ancol và dung dịch Y. Cô cạn Y được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 24,4 gam. B. 26,6 gam. C. 30,6 gam. D. 28,8 gam.
Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất?
A. 11. B. 21. C. 22. D. 12.
Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4 thì màu xanh của dung dịch nhạt dần. Ngược lại, khi cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì dung dịch trở nên xanh đậm dần. Giải thích các hiện tượng xảy ra
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và N2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Thêm khí H2 vào hỗn hợp A (có chiếu sáng liên tục) thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với H2 bằng 10,5. Tính thành phần phần trăm thể tích khí các khí trong hỗn hợp B, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho hỗn hợp G dạng bột gồm 3 kim loại: Al, Cu, Zn chia thành 2 phần A và B bằng nhau
Phần A cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch X và V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau:
P1: Đem cô cạn và nung muối thu được đến khối lượng không đổi thu được 2,12 gam chất rắn
P2: cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,78 gam kết tủa
P3: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,98 gam kết tủa
a) Xác định thể tích khí NO sinh ra
b) Phần B cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp rắn
c) Tìm % từng kim loại trong C
Điện phân 400ml dung dịch CuCl2 0,2M trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến