Từ không khí, nước, quặng photphorit (Ca3(PO4)2), dung dịch H2SO4. Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế :
a) NH4NO3.
b) Ca(H2PO4)2.
Chưng cất phân đoạn không khí thu N2, O2. Điện phân H2O thu H2, O2.
N2 —> NH3 —> NO —> NO2 —> HNO3 —> NH4NO3.
Ca3(PO4)2 + H2SO4 —> Ca(H2PO4)2 + CaSO4.
Cho các dung dịch sau đây: KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Các dung dịch trên có môi trường axit, bazơ hay trung tính ? Giải thích bằng PTHH.
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
A. (NH4)2SO4. B. (NH2)2CO. C. NH4NO3. D. NaNO3.
Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là
A. Ag, H2, Cu, Fe. B. Ag, Cu, H2, Fe.
C. Fe, Cu, H2, Ag. D. Cu, Ag, Fe, H2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm kim loại A, Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat có khối lượng 130,4 gam và 0,5 mol khí H2. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (trong điều kiện không có không khí) thu được a gam kết tủa.Biết hidroxit của A không tan trong kiềm mạnh và nếu lấy 63 gam X thì có thể điều chế được tối đa 55 gam hỗn hợp kim loại.Giá trị của a gần nhất với
A. 310. B. 280. C. 290. D. 300.
Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là
A. V = 22,4.(b + 7a.) B. V = 22,4.(b + 6a).
C. V = 22,4.(b + 5a). D. V = 22,4.(4a – b).
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2), (5), (6). B. (2), (3), (6).
C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46° thu được là
A. 0,81 lít. B. 0,88 lít. C. 1,75 lít. D. 2,0 lít.
Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là
A. 3,5%. B. 7,65%. C. 2,5%. D. 5%.
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 10,8 hoặc 15,0 B. 13,2 C. 10,8 D. 15,0
Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) Cu + HNO3 (đặc) → khí X. (2) KNO3 → khí Y. (3) NH4Cl + NaOH → khí Z. (4) CaCO3 → khí T. Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T đi chậm qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí bị hấp thu là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến