Cho m gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,7 gam muối. Mặt khác cho m gam kim loại R tác dụng với khí clo dư thu dduojc 16,25 gam muối. Tìm R.
Với HCl —> RClx
Với Cl2 —> RCly
—> 12,7/(R + 35,5x) = 16,25/(R + 35,5y)
Biện luận với 1 ≤ x < y ≤ 3 —> x = 2, y = 3, R = 56
R là Fe.
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam. B. 52,48 gam.
C. 42,58 gam. D. 13,28 gam.
Cho 33 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480ml dung dịch KMnO4 0,5M. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp khí Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 42 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 32 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định R và phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Từ chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 3KOH → 2Y + Z + H2O (b) 2Z + H2SO4 → 2T + K2SO4 (c) nT → (-C6H4OH-CH2-)n + nH2O Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử chất X chỉ có một loại nhóm chức.
B. Chất T (o-hiđroxibenzylic) là monome tạo nên nhựa novolac.
C. Chất X không có phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H.
Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 35. C. 36. D. 37.
Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 25,48 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 39,55 gam. Dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon trong X là
A. anken. B. ankin.
C. ankađien. D. ankin hoặc ankađien.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan và etylamin (trong đó triolein chiếm 26,224% khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2. Giá trị của m là
A. 173,36. B. 134,54. C. 157,78. D. 112,34.
Đốt cháy hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 53,76 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 41,4. B. 43,2. C. 37,8. D. 39,6.
Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, amoniac, metylamin.
B. Anilin, metylamin, amoniac.
C. Amoniac, etylamin, anilin.
D. Etylamin, anilin, amoniac.
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic.
C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến