8)
Ta có:
\(pH = 1 \to [{H^ + }] = {10^{ - 1}} = 0,1 \to {n_{{H^ + }}} = 0,2.0,1 = 0,02{\text{ mol}}\)
Thêm nước vào được dung dịch có pH=2
\( \to [{H^ + }] = {10^{ - 2}} = 0,01M \to {V_{dd}} = \frac{{0,02}}{{0,01}} = 2{\text{ lít}} \to {{\text{V}}_{{H_2}O}} = 2000 - 200 = 1800{\text{ ml}}\)
Cần thêm vào 1800 ml nước.
9)
Gọi chung các kim loại là R hóa trị n.
Phản ứng xảy ra:
\(R + nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,4.0,2 = 0,08{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}} = {n_{{H^ + }}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\( \to [{H^ + }] = \frac{{0,04}}{{0,4}} = 0,1M \to pH = - \log [{H^ + }] = 1\)
10)
Gọi chung các kim loại là R hóa trị n
Phản ứng xảy ra:
\(R + n{H_2}O\xrightarrow{{}}R{(OH)_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,0336}}{{22,4}} = 0,0015{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{O{H^ - }}} = n.{n_{R{{(OH)}_n}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,003{\text{ mol}} \to {\text{[O}}{{\text{H}}^ - }] = \frac{{0,003}}{{0,3}} = 0,01\)
\( \to pOH = - \log [O{H^ - }] = 2 \to pH = 14 - pOH = 12\)