Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 5 :
$CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
Ta có : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$⇒ m_{\text{dd H2SO4}} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$⇒ m_{dd} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O}= a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - m_{CuSO_4.5H_2O} = 114 -150a(gam)$
Áp dụng công thức : $C\% = \dfrac{S}{S+100}.100\%$
Ta có :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{(0,2-a).160}{114-250a}.100\% = \dfrac{14,4}{14,4+100}.100\%$
$⇒ a = 0,137(mol)$
$⇒ m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,137.250 = 34,25(gam)$
Bài 6 :
Ở $10^oC,S_{AgNO_3} = 170(gam)$ ,tức là :
170 gam $AgNO_3$ hòa tan tối đa trong 100 gam nước thành 270 gam dung dịch bão hòa
Vậy x gam $AgNO_3$ hòa tan tối đa trong y gam nước thành 540 gam dung dịch bão hòa
$⇒ x = \dfrac{540.170}{270} = 340(gam)$
$⇒ y = \dfrac{540.100}{270} = 200(gam)$
Ở $60^oC,S_{AgNO_3} = 525(gam)$ ,tức là :
525 gam $AgNO_3$ hòa tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa
Vậy a gam $AgNO_3$ hòa tan trong 200 gam nước tạo dung dịch bão hòa
$⇒ a = \dfrac{200.525}{100} = 1050(gam)$
$⇒ m_{AgNO_3(\text{thêm vào})} = a - x = 1050 - 340 = 710(gam)$